[Trọn bộ] 72 biển báo hiệu lệnh: Hình ảnh, ý nghĩa từng biển theo QCVN 41:2019/BGTVT
Biển báo hiệu lệnh là gì? Là nhóm biển báo hình tròn/hình chữ nhật, chủ yếu nền xanh lam, có hình vẽ trắng, dùng để thông báo những hiệu lệnh mà người tham gia giao thông buộc phải chấp hành. Đặc biệt, OSAKAR sẽ chia sẻ tới bạn trọn bộ 72 biển hiệu lệnh (ý nghĩa & hình ảnh từng biển) đầy đủ nhất tính đến năm 2025 hiện nay theo QCVN 41:2019/BGTVT.
Cùng bắt đầu ngay sau đây!
Nội dung bài đăng
1. Biển báo hiệu lệnh là gì? Ý nghĩa, đặc trưng của biển báo hiệu lệnh
Biển báo hiệu lệnh là một trong 5 nhóm biển báo giao thông đường bộ chính, bao gồm: biển cấm; biển cảnh báo và nguy hiểm; biển hiệu lệnh; biển chỉ dẫn; biển phụ, biển viết bằng chữ. Theo mục 11.2 Điều 11 quy chuẩn QCVN 41:2024/BGTVT, nhóm biển hiệu lệnh dùng để báo các hiệu lệnh buộc người tham gia giao thông phải chấp hành các hiệu lệnh trên biển báo (trừ một số biển đặc biệt).

Về hình dạng & màu sắc, căn cứ theo mục 33.1 Điều 33 quy chuẩn trên, nhóm biển báo hiệu lệnh chủ yếu có hình tròn/hình chữ nhật với nền xanh lam. Hình vẽ biểu tượng màu trắng có tác dụng báo cho người điều khiển giao thông, người đi bộ các hiệu lệnh phải chấp hành. Khi một biển hiệu lệnh nào đó đến khu vực hết hiệu lực, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ có thể cắm biển có gạch chéo đỏ tương ứng.
Về kích thước các biển báo hiệu lệnh, chúng tuân theo Điều 12 với kích thước theo từng loại hình dáng theo hệ số 1 như sau:
Bảng 1: Kích thước cơ bản của biển báo hệ số 1.
| Loại biển | Kích thước | Độ lớn |
| Biển tròn | Đường kính ngoài của biển báo, D | 700mm |
| Chiều rộng của mép viền đỏ, B | 100mm | |
| Chiều rộng của vạch đỏ, A | 50mm | |
| Biển bát giác | Đường kính ngoài biển báo, D | 600mm |
| Độ rộng viền trắng xung quanh, B | 30mm | |
| Biển vuông, chữ nhật | Khoảng cách đỉnh cung tròn đến đỉnh chữ nhật cơ bản, C | 20 – 30mm |
Ngoài ra, ở từng khu vực khác nhau (chẳng hạn: đường đô thị và đường cao tốc) sẽ yêu cầu kích thước biển lớn nhỏ khác nhau để đảm bảo khả năng nhìn rõ & giúp tài xế chấp hành đúng. Cụ thể:
Trích bảng 2: Hệ số kích thước biển báo
| Đường cao tốc | Đường đôi ngoài đô thị | Đường ô tô thông thường | Đường đô thị | |
| Biển hiệu lệnh | 2 | 1,8 | 1,25 | 1 |
Để biết được chính xác cỡ theo từng dạng biển theo từng khu vực, bạn chỉ việc nhân các thông số từ bảng 1 với hệ số tương ứng ở bảng 2. Chẳng hạn với biển tròn ở đường cao tốc sẽ có:
Đường kính ngoài của biển báo, D = 700 x 2 = 1.400mm.
2. Nhóm biển báo hiệu lệnh gồm những biển nào? Tổng hợp 72 biển hiệu lệnh đầy đủ nhất & kèm hình ảnh
Căn cứ theo phụ lục D QCVN 41:2024/BGTVT, dưới đây là tổng hợp đầy đủ nhất về 72 loại biển hiệu lệnh đang được sử dụng hiện nay [ux_current_date] tại Việt Nam kèm ý nghĩa & hình ảnh trực quan, mời bạn cùng OSAKAR tham khảo chi tiết ngay sau đây:
| STT | Mã biển hiệu lệnh | Tên biển – Ý nghĩa | Hình ảnh |
| 1 | R.122 | “Dừng lại” – Báo các xe (cơ giới, thô sơ, kể cả xe ưu tiên theo quy định) dừng lại; đây là biển hiệu lệnh dạng đặc biệt, buộc các loại xe phải dừng trước biển hoặc vạch ngang đường và chỉ được đi khi thấy tín hiệu cho phép từ người điều khiển giao thông hoặc đèn cờ. | ![]() |
| 2 | R.301a | “Hướng đi phải theo” – Các xe chỉ được đi thẳng. | ![]() |
| 3 | R.301b | “Hướng đi phải theo” – Các xe chỉ được rẽ phải ở phạm vi nơi đường giao nhau trước mặt biển (đặt sau nơi giao nhau). | ![]() |
| 4 | R.301c | “Hướng đi phải theo” – Các xe chỉ được rẽ trái người tham gia giao thông chỉ được phép rẽ trái ở phạm vi nơi đường giao nhau trước mặt biển (đặt sau nơi giao nhau). | ![]() |
| 5 | R.301d | “Hướng đi phải theo” – Các xe chỉ được rẽ phải, bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được phép rẽ phải ở phạm vi nơi đường giao nhau đằng sau mặt biển (đặt trước nơi đường giao nhau). | ![]() |
| 6 | R.301e | “Hướng đi phải theo” – Các xe chỉ được rẽ trái, bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được phép rẽ trái ở phạm vi nơi đường giao nhau đằng sau mặt biển (đặt trước nơi đường giao nhau). | ![]() |
| 7 | R.301f | “Hướng đi phải theo” – Các xe chỉ được đi thẳng hoặc rẽ phải. | ![]() |
| 8 | R.301g | “Hướng đi phải theo” – Các xe chỉ được đi thẳng hoặc rẽ trái. | ![]() |
| 9 | R.301h | “Hướng đi phải theo” – Các xe chỉ được rẽ trái hoặc rẽ phải. | ![]() |
| 10 | R.302a | “Hướng phải đi vòng chướng ngại vật” – Báo hướng đi vòng sang phải để qua chướng ngại vật. | ![]() |
| 11 | R.302b | “Hướng phải đi vòng chướng ngại vật” – Báo hướng đi vòng sang trái để qua chướng ngại vật. | ![]() |
| 12 | R.302c | “Hướng phải đi vòng chướng ngại vật” – Báo được phép vòng sang trái hoặc phải để qua chướng ngại vật. | ![]() |
| 13 | R.303 | “Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến” – Báo các xe phải chạy vòng theo đảo xuyến an toàn ở nơi đường giao nhau. | ![]() |
| 14 | R.304 | “Đường dành cho xe thô sơ” – Báo đường dành riêng cho xe thô sơ (kể cả xe của người khuyết tật) và người đi bộ. | ![]() |
| 15 | R.305 | “Đường dành cho người đi bộ” – Báo đường dành cho người đi bộ; các xe cơ giới, thô sơ không được phép đi vào, trừ khi cắt ngang. | ![]() |
| 16 | R.306 | “Tốc độ tối thiểu cho phép” – Báo tốc độ tối thiểu cho phép các xe cơ giới chạy, trị số tính bằng km/h. | ![]() |
| 17 | R.307 | “Hết tốc độ tối thiểu” – Báo hiệu hết đoạn đường tốc độ tối thiểu cho phép. | ![]() |
| 18 | R.308a | “Tuyến đường cầu vượt cắt qua” – Báo phía trước có cầu vượt, xe có thể đi thẳng hoặc theo hướng chỉ dẫn để rẽ trái. | ![]() |
| 19 | R.308b | “Tuyến đường cầu vượt cắt qua” – Báo phía trước có cầu vượt, xe có thể đi thẳng hoặc theo hướng chỉ dẫn để rẽ phải. | ![]() |
| 20 | R.309 | “Ấn còi” – Báo xe đến vị trí đặt biển phải ấn còi (trước khúc ngoặt gấp hoặc đường đèo dốc >10%). | ![]() |
| 21 | R.310a | “Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm” – Báo xe chở hàng nguy hiểm chỉ được rẽ trái. | ![]() |
| 22 | R.310b | “Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm” – Báo xe chở hàng nguy hiểm chỉ được đi thẳng. | ![]() |
| 23 | R.310c | “Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm” – Báo xe chở hàng nguy hiểm chỉ được rẽ phải. | ![]() |
| 24 | R.403a | “Đường dành cho xe ô tô” – Báo bắt đầu đường dành cho ô tô đi lại. | ![]() |
| 25 | R.403b | “Đường dành cho xe ô tô, xe máy” – Báo bắt đầu đường dành cho ô tô và xe máy đi lại. | ![]() |
| 26 | R.403c | “Đường dành cho xe buýt” – Báo bắt đầu đường dành cho xe buýt. | ![]() |
| 27 | R.403d | “Đường dành cho xe ô tô con” – Báo bắt đầu đường dành cho ô tô con. | ![]() |
| 28 | R.403e | “Đường dành cho xe máy” – Báo bắt đầu đường dành cho xe máy đi lại. | ![]() |
| 29 | R.403f | “Đường dành cho xe máy và xe đạp” – Báo bắt đầu đường dành cho xe máy (kể cả xe gắn máy) và xe đạp (kể cả xe thô sơ). | ![]() |
| 30 | R.403g | “Đường dành cho xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ” – Báo bắt đầu đường dành cho xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ. | ![]() |
| 31 | R.403h | “Đường dành cho xe chở người bốn bánh gắn động cơ” – Báo bắt đầu đường dành cho xe chở người bốn bánh gắn động cơ. | ![]() |
| 32 | R.403k | “Đường dành cho xe chở hàng, xe chở người bốn bánh gắn động cơ” – Báo bắt đầu đường dành cho các loại xe này đi lại. | ![]() |
| 33 | R.404a | “Hết đoạn đường dành cho xe ô tô” – Báo hết đoạn đường dành cho ô tô đi lại. | ![]() |
| 34 | R.404b | “Hết đoạn đường dành cho xe ô tô, xe máy” – Báo hết đoạn đường dành cho ô tô, xe máy đi lại. | ![]() |
| 35 | R.404c | “Hết đoạn đường dành cho xe buýt” – Báo hết đoạn đường dành cho xe buýt đi lại. | ![]() |
| 36 | R.404d | “Hết đoạn đường dành cho xe ô tô con” – Báo hết đoạn đường dành cho ô tô con đi lại. | ![]() |
| 37 | R.404e | “Hết đoạn đường dành cho xe máy” – Báo hết đoạn đường dành cho xe máy đi lại. | ![]() |
| 38 | R.404f | “Hết đoạn đường dành cho xe máy và xe đạp” – Báo hết đoạn đường dành cho xe máy, xe đạp đi lại. | ![]() |
| 39 | R.404g | “Hết đoạn đường dành cho xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ” – Báo hết đoạn đường dành cho xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ. | ![]() |
| 40 | R.404h | “Hết đoạn đường dành cho xe chở người bốn bánh gắn động cơ” – Báo hết đoạn đường dành cho xe chở người bốn bánh gắn động cơ. | ![]() |
| 41 | R.404k | “Hết đoạn đường dành cho xe chở hàng, xe chở người bốn bánh gắn động cơ” – Báo hết đoạn đường dành cho các loại xe này đi lại. | ![]() |
| 42 | R.411 | “Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo” – Báo số lượng làn đường và hướng đi trên mỗi làn đường theo vạch kẻ, bắt buộc người tham gia giao thông đi đúng hướng. | ![]() |
| 43 | R.412a | “Làn đường dành cho xe ô tô khách” – Báo làn đường dành riêng cho ô tô khách (kể cả ô tô buýt). | ![]() |
| 44 | R.412b | “Làn đường dành cho xe ô tô con” – Báo làn đường dành riêng cho ô tô con. | ![]() |
| 45 | R.412c | “Làn đường dành cho xe ô tô tải” – Báo làn đường dành riêng cho ô tô tải; có thể ghi thêm khối lượng chuyên chở cho phép. | ![]() |
| 46 | R.412d | “Làn đường dành cho xe máy” – Báo làn đường dành riêng cho xe máy và xe gắn máy. | ![]() |
| 47 | R.412e | “Làn đường dành cho xe buýt” – Báo làn đường dành riêng cho xe buýt. | ![]() |
| 48 | R.412f | “Làn đường dành cho xe ô tô” – Báo làn đường dành riêng cho các loại ô tô. | ![]() |
| 49 | R.412g | “Làn đường dành cho xe máy và xe đạp” – Báo làn đường dành riêng cho xe máy (kể cả gắn máy) và xe đạp. | ![]() |
| 50 | R.412h | “Làn đường dành cho xe đạp” – Báo làn đường dành riêng cho xe đạp (kể cả các loại xe thô sơ khác). | ![]() |
| 51 | R.413i | “Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô khách” – Báo kết thúc làn đường dành riêng cho ô tô khách. | ![]() |
| 52 | R.413j | “Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô con” – Báo kết thúc làn đường dành riêng cho ô tô con. | ![]() |
| 53 | R.413k | “Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô tải” – Báo kết thúc làn đường dành riêng cho ô tô tải. | ![]() |
| 54 | R.413l | “Kết thúc làn đường dành cho xe máy” – Báo kết thúc làn đường dành riêng cho xe máy. | ![]() |
| 55 | R.413m | “Kết thúc làn đường dành cho xe buýt” – Báo kết thúc làn đường dành riêng cho xe buýt. | ![]() |
| 56 | R.413n | “Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô” – Báo kết thúc làn đường dành riêng cho ô tô. | ![]() |
| 57 | R.413o | “Kết thúc làn đường dành cho xe máy và xe đạp” – Báo kết thúc làn đường dành riêng cho xe máy và xe đạp. | ![]() |
| 58 | R.413p | “Kết thúc làn đường dành cho xe đạp” – Báo kết thúc làn đường dành riêng cho xe đạp. | ![]() |
| 59 | R.415a | “Biển gộp làn đường theo phương tiện” – Biển báo hiệu cho người tham gia giao thông biết số lượng làn đường và loại xe được phép lưu thông trên từng làn đường theo quy định. | ![]() |
| 60 | R.415b | “Kết thúc làn đường theo phương tiện” – Dùng để chỉ dẫn hết đoạn đường lưu thông trên từng làn đường theo quy định.. | ![]() |
| 61 | R.420 | “Bắt đầu khu đông dân cư” – Báo bắt đầu đoạn đường vào phạm vi khu đông dân cư, yêu cầu người đi đường phải tuân theo những quy định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư. | ![]() |
| 62 | R.421 | “Hết khu đông dân cư” – Dùng để báo hiệu hết đoạn đường qua phạm vi khu đông dân cư. | ![]() |
| 63 | R.E,9a | “Cấm đỗ xe trong khu vực” – Nghiêm cấm hành vi đỗ xe trong khu vực cắm biển | ![]() |
| 64 | R.E,9b | “Cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực” – Được dùng để quy định cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực cắm biển. | ![]() |
| 65 | R.E,9c | “Khu vực đỗ xe” – Được đặt tại khu vực quy định đỗ xe | ![]() |
| 66 | R.E,9d | “Hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực” – Có tác dụng giới hạn tốc độ tối đa các phương tiện di chuyển qua khu vực. | ![]() |
| 67 | R.E,10a | “Hết cấm đỗ xe trong khu vực” – Để báo hiệu lệnh cấm đỗ xe trong khu vực đã hết, các xe có thể đỗ tại khu vực sát lề đường. | ![]() |
| 68 | R.E,10b | “Hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực” – Để báo hiệu qua khu vực áp dụng cấm đỗ xe theo giờ. | ![]() |
| 69 | R.E,10c | “Hết khu vực đỗ xe” – Quy định hết khu vực đỗ xe. Việc đỗ xe sau biển này có rủi ro bị xử phạt nếu ngay sau đó có biển “cấm đỗ xe” hoặc “cấm dừng xe và đỗ xe”. | ![]() |
| 70 | R.E,10d | “Hết hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực” – Để quy định hết hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực, các phương tiện có thể đi với vận tốc cao hơn (ngoại trừ có biển giới hạn khác ngay đằng sau). | ![]() |
| 71 | R.E,11a | “Đường hầm” – Để chỉ dẫn đoạn đường qua hầm có áp dụng quy định giao thông riêng. | ![]() |
| 72 | R.E,11b | “Kết thúc đường hầm” – Để chỉ dẫn hết đoạn đường qua hầm, các quy định giao thông riêng không còn áp dụng. | ![]() |
3. Hiệu lực của nhóm biển báo hiệu lệnh theo quy định hiện hành

Căn cứ theo mục 15.2 điều 15, điều 34 và phụ lục D QCVN 41:2024/BGTVT, hiệu lực của biển hiệu lệnh sẽ có những đặc điểm chính như sau:
- Phạm vi hiệu lực: Phạm vi hiệu lực của các loại biển hiệu lệnh có giá trị trên tất cả các làn đường hoặc chỉ có giá trị trên một hoặc một số làn đường theo biển báo trên đường.
- Điều kiện để biển có hiệu lực: Thông thường, các biển hiệu lệnh sẽ có hiệu lực ngay kể từ vị trí đặt biển. Tuy nhiên, nếu do điều kiện khó khăn phải đặt xa hơn phải đặt kèm biển phụ số S.502 “Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu” nhằm chỉ rõ khoảng cách đến nơi áp dụng hiệu lệnh tính từ biển.
- Điều kiện để biển hết hiệu lực: Một biển hiệu lệnh sẽ hết hiệu lực khi có biển “Kết thúc” hoặc “Hết” tương ứng có đường đỏ gạch chéo xuất hiện. Ví dụ: Biển “Tốc độ tối thiểu cho phép” R.306 sẽ hết hiệu lực khi biển “Hết tốc độ tối thiểu” R.307 xuất hiện. Ngoài ra, biển sẽ hết hiệu lệnh khi đi qua các nút giao (trừ giao với các ngõ, ngách, hẻm hoặc lối ra vào cơ quan, đơn vị; hoặc khu đất lân cận mà phương tiện chỉ có thể ra, vào khu đất bằng một lối đi chung) mà không có biển nhắc lại.
- Điều kiện để biển duy trì hiệu lực qua nút giao: Trong trường hợp phải tiếp tục thi hành biển hiệu lệnh đi qua các nút giao (trừ các trường hợp giao cắt đã kể ở trên), biển hiệu lệnh phải được nhắc lại đặt phía sau nút giao theo hướng đường đang có biển hiệu lệnh – ngoại trừ các biển R.420, R.421, các biển hiệu lệnh có tác dụng trong khu vực và các trường hợp có quy định riêng.
6. Lời kết
Trên đây là trọn bộ 72 biển báo hiệu lệnh kèm hình ảnh minh họa và ý nghĩa chi tiết theo QCVN 41:2019/BGTVT mà OSAKAR đã tổng hợp đầy đủ và dễ hiểu nhất. Hy vọng qua bài viết, bạn đã có thể nhận diện, phân biệt và hiểu được ý nghĩa của các biển trên – từ đó tự tin hơn khi vào phòng thi sát hạch cũng như cầm lái trên thực tế sau này. Nếu bạn sau khi thi muốn mua cho mình chiếc xe đầu tiên, dưới đây là 2 mẫu xe siêu dễ lái – được các khách hàng tại OSAKAR yêu thích:

- OSAKAR MOMO: Mẫu xe điện OSAKAR MOMO mang dáng vẻ nhỏ gọn và hiện đại, nổi bật với những chi tiết thiết kế đáng yêu như xi nhan hình hoa cùng bảng màu pastel “mộng mơ” – phù hợp với sở thích của các bạn trẻ Gen Z hiện nay. Tổng thể xe được phát triển theo nguyên lý công thái học với yên xe êm ái và sàn để chân rộng rãi, tạo nên tư thế ngồi thoải mái khi di chuyển suốt cả ngày dài. Ẩn sau ngoại hình dễ thương là khối động cơ mạnh mẽ với công suất cực đại 1580W & vận tốc tối đa 46 km/h, giúp xe vận hành ổn định, duy trì độ “bốc” ở các dải tốc độ khác nhau. Đặc biệt OSAKAR MOMO và có thể đi quãng đường lên đến 80 km cho mỗi lần sạc nhờ trang bị ắc quy 60V/23Ah dung lượng cao. Bên cạnh đó, xe được tích hợp hàng loạt tiện ích đáng chú ý như: khởi động nhanh bằng Smartkey hoặc thẻ NFC 1 chạm; phanh đĩa trước siêu nhạy giúp dừng xe an toàn trong các tình huống bất ngờ; giảm xóc êm ái; hộc chứa đồ phía trước rộng rãi tha hồ để vật dụng cá nhân; chế độ Parking tự động ngắt động cơ khi dừng đỗ, tránh tình trạng vọt ga bất ngờ;…

- NISPA LIMITED: NISPA LIMITED là mẫu xe điện mang hơi hướng hoài cổ, lấy cảm hứng từ dòng Vespa thập niên 1950s với thiết kế các góc nhiều đường cong thanh thoát, thể hiện phong cách sang trọng cổ điển. Về hiệu suất, xe được trang bị động cơ có công suất cực đại 1580W với vận tốc tối đa 44 km/h. Kết hợp cùng bộ ắc quy 60V/20Ah, xe có thể vận hành quãng đường lên tới 80 km mỗi lần sạc. Đáng chú ý, NISPA LIMITED được trang bị chuẩn chống nước IP67, đảm bảo xe hoạt động bền bỉ ngay cả khi đi dưới mưa hoặc rửa xe; xe có chế độ Parking (nút P) giúp ngắt động cơ khi dừng đỗ, tránh vọt ga ngoài ý muốn; Smartkey đa chức năng gồm khởi động nhanh, báo động chống trộm và định vị thông minh; cốp xe rộng tích hợp cổng sạc USB, “cứu cánh” mỗi khi điện thoại hết pin;…
OSAKAR tự hào là thương hiệu xe điện Việt Nam chất lượng cao với hơn 20 năm kinh nghiệm. Được thành lập với sứ mệnh mang đến giải pháp di chuyển xanh - thời trang - hiện đại, OSAKAR không ngừng cải tiến và phát triển các dòng xe thân thiện với môi trường, giúp người dùng tiết kiệm chi phí và tự tin thể hiện phong cách.
Nhanh tay theo dõi OSAKAR - Xe điện thế hệ mới để cập nhật những thông tin mới nhất liên quan đến xe đạp điện, xe máy điện, xe 50cc tại các kênh sau!









































































