2 Tháng mười một, 2025

Biển báo đường hai chiều W.204: Đặc điểm, ý nghĩa, chế tài theo nghị định 168

Biển báo đường hai chiều W.204 dùng để thông báo cho các phương tiện biết phía trước là đoạn đường hai chiều – là đường có hai chiều đi ngược nhau mà không có dải phân cách ở giữa. Đây là biển báo thuộc nhóm biển cảnh báo nguy hiểm theo QCVN 41:2024/BGTVT – đặc trưng bởi đặc điểm kiểu dáng tam giác nền vàng, viền đỏ, có hai mũi tên đen ngược chiều nhau.

Loại biển này có vai trò cực kỳ quan trọng, giúp người lái nhận biết sớm khu vực có xe đi ngược chiều, cần chủ động kiểm soát tốc độ & tăng cường quan sát để phòng tránh va chạm.

Tóm tắt bài viết:

  • Biển báo đường hai chiều là gì? Là biển cảnh báo nguy hiểm có mã số W.204, thông báo phía trước là đoạn đường có hai chiều xe chạy ngược nhau trên cùng một phần đường, không có dải phân cách giữa.
  • Đặc điểm nhận diện & trường hợp sử dụng của biển W.204: Hình tam giác đều, nền vàng, viền đỏ, giữa có hai mũi tên đen song song ngược chiều. Biển này được đặt trước đoạn đường hai chiều; khu vực vì lý do sửa chữa/bất khả kháng mà phải cấm một phía đường – tổ chức lưu thông hai chiều ở phía còn lại; đường đôi tạm thời.
  • Vị trí lắp đặt & hiệu lực biển báo: Đặt trước đoạn đường bắt đầu có hai chiều xe chạy, ở vị trí dễ quan sát. Hiệu lực của biển kéo dài đến khi có biển thay thế hoặc qua nút giao mà không có biển nhắc lại, có thể được nhắc lại sau các nút giao để đảm bảo cảnh báo liên tục.
  • Các biển báo liên quan đến đường hai chiều: Gồm biển W.234 (giao nhau với đường hai chiều) và P.125 (cấm vượt).
  • Các lỗi thường gặp & mức phạt chi tiết: Người điều khiển phương tiện trên đường hai chiều thường vi phạm lỗi: lấn làn, vượt ẩu, đi ngược chiều, dừng đỗ sai hướng,… và mức phạt theo nghị định 168/2024/NĐ-CP hiện hành.

Cùng OSAKAR tìm hiểu chi tiết hơn để hiểu đúng, làm tốt bài thi lý thuyết sát hạch và lái xe an toàn sau này mỗi khi gặp biển đường hai chiều – W.204!

1. Biển báo đường hai chiều là gì? Đặc điểm nhận diện, trường hợp sử dụng

Căn cứ tại mục 3.9 Điều 3 và mục C.4 phụ lục C QCVN 41:2024/BGTVT, biển báo đường hai chiều (mã số W.204) là biển thuộc nhóm cảnh báo và nguy hiểm, dùng để thông báo cho các phương tiện biết phía trước là đoạn đường hai chiều – là đường dùng chung cho cả chiều đi và về trên cùng một phần đường xe chạy mà không có dải phân cách giữa.

Biển báo đường hai chiều là gì? Đặc điểm nhận diện, trường hợp sử dụng

Về đặc điểm nhận diện, biển báo đường hai chiều mã W.204 đặc trưng bởi hình dạng tam giác đều với nền vàng, viền đỏ. Chính giữa biển là biểu tượng hai mũi tên dọc ngược chiều – song song nhau màu đen, thể hiện hai chiều đi ngược nhau trên đoạn đường sắp tới.

Biển báo đường hai chiều W.204 được sử dụng trong 3 trường hợp sau:

  • Sắp đến đoạn đường do sửa chữa hoặc có trở ngại ở một phía đường mà phải tổ chức đi lại cho phương tiện cả hai chiều trên phía đường còn lại.
  • Báo trước đoạn đường đôi tạm thời.
  • Đoạn đường có chiều xe đi và về đi chung trên một phần đường xe chạy (Nói một cách khác là đường có hai chiều đi ngược nhau mà không có dải phân cách).

Tựu chung lại, biển W.204 có tác dụng cảnh báo người lái cần chủ động giảm tốc độ, chú ý quan sát để phòng tránh va chạm khi sắp đi vào đoạn đường chung với xe ngược chiều mà không có dải phân cách. Điều này giúp bạn tránh những va chạm, tai nạn trực diện đáng tiếc trong quá trình lưu thông trên đường hai chiều.

2. Vị trí lắp đặt, hiệu lực của biển báo đường hai chiều

Căn cứ theo điều 30 Quy chuẩn 41:2024/BGTVT, vị trí đặt và hiệu lực của các biển báo nguy hiểm, cảnh báo (trong đó có biển báo đường hai chiều) được quy định như sau:

2.1. Vị trí lắp đặt biển báo W.204

Biển báo đường hai chiều được đặt trước đoạn đường bắt đầu có hai chiều xe chạy, ở vị trí dễ quan sát, không bị che khuất và không ảnh hưởng tới tầm nhìn của người lái xe. Khoảng cách từ biển đến vị trí bắt đầu của đoạn đường hai chiều cần được xác định phù hợp với tốc độ lưu thông trung bình của phương tiện trên đoạn đường đó.

Vị trí lắp đặt biển báo W.204

Trong một số trường hợp đặc biệt (chẳng hạn tầm nhìn bị ảnh hưởng), cơ quan quản lý có thể đặt biển xa hoặc gần hơn với khu vực báo hiệu; đồng thời bổ sung biển phụ S.502 “Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu” dưới biển chính để người lái xe biết vị trí cảnh báo cách bao xa tính từ nơi cắm biển.

2.2. Hiệu lực của biển báo đường hai chiều

Biển báo đường hai chiều W.204 có hiệu lực từ vị trí đặt biển cho đến khi có biển báo khác thay thế hoặc hết đoạn đường hai chiều. Trường hợp đoạn đường hai chiều kéo dài, vượt qua các nút giao cắt thì cơ quan có thẩm quyền có thể đặt thêm các biển W.204 nhắc lại sau mỗi nút giao để duy trì hiệu lực cảnh báo – đảm bảo các phương tiện đều có thể nhận diện, lưu thông an toàn.

3. Các biển báo liên quan đến đường hai chiều thường gặp

Ngoài biển W.204 “Đường hai chiều”, người lái xe còn có thể bắt gặp một số biển báo khác có liên quan trực tiếp đến loại đường này – các tài xế rất nên lưu ý chúng để tuân thủ luật, tránh bị phạt và lưu thông an toàn trên đường:

3.1. Biển W.234 – Biển báo giao nhau với đường hai chiều

Biển báo giao nhau với đường hai chiều W.234 là biển cảnh báo nguy hiểm, dùng để báo trước sắp đến nơi giao nhau với một tuyến đường hai chiều. Biển có hình tam giác viền đỏ, nền vàng, bên trong là hình hai mũi tên đen nằm ngang ngược chiều và song song với nhau.

Biển báo giao nhau với đường hai chiều - mã W.234
Biển báo giao nhau với đường hai chiều – mã W.234.

Gặp biển này, các tài xế cần hiểu rằng tuyến đường bạn đang đi sẽ giao cắt với đường hai chiều, tức là có xe đi từ cả hai hướng trái và phải – yêu cầu bạn phải đề phòng quan sát cả hai hướng để sang bên kia an toàn.

Do đó, các bạn nên giảm tốc độ hoặc dừng lại để quan sát kỹ hai bên đường, đến khi nhận thấy đảm bảo đủ khoảng cách an toàn hoặc vắng xe hẳn thì mới tiếp tục di chuyển.

3.2. Biển P.125 – Cấm vượt

Đối với đường hai chiều nhỏ, việc vượt xe có thể tiềm ẩn rủi ro gây ùn tắc hoặc va chạm thì các cơ quan có thẩm quyền sẽ cắm biển P.125 Cấm vượt. Biển này có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới vượt nhau (kể cả xe được ưu tiên theo quy định), nhưng được phép vượt xe máy 2 bánh/xe gắn máy.

Biển P.125 - Cấm vượt
Biển P.125 – Cấm vượt.

4. Các lỗi thường gặp & mức phạt khi lưu thông trên khu vực có biển đường hai chiều

Đặc trưng của đường hai chiều là có bề ngang hẹp nên không thể tổ chức dải phân cách an toàn như đường đôi, khiến không gian di chuyển giữa hai chiều xe rất sát nhau. Điều này dẫn đến rủi ro vi phạm các lỗi liên quan đến lấn làn, đè vạch, vượt xe không đúng quy định,… thậm chí là đi ngược chiều rất phổ biến – tiềm ẩn rủi ro va chạm, dẫn đến các vụ tai nạn thương tâm không đáng có.

Căn cứ theo điều 6, 7, 8, 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực hiện hành, các lỗi thường gặp khi lưu thông trên khu vực đường hai chiều như sau (kèm mức phạt chi tiết):

4.1. Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường

Việc không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường sẽ là hành vi tự đặt bản thân và các phương tiện xung quanh vào tình huống nguy hiểm. Chẳng hạn, nếu đi trên đường được gắn biển hai chiều W.204 mà bạn lấn sang làn có hướng đi ngược lại thì sẽ cực kỳ nguy hiểm bởi rủi ro đâm trực diện là rất cao.

Với tính nguy hiểm tiềm tàng của hành vi này, việc tài xế không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường sẽ bị phạt như sau theo nghị định 168/2024/NĐ-CP:

Loại phương tiệnLỗi vi phạmMức phạt tiền (VNĐ)Căn cứ pháp lý
Ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tôKhông chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường400.000 – 600.000Điểm a khoản 1 điều 6
Xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và xe tương tự xe gắn máyKhông chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường200.000 – 400.000Điểm a khoản 1 điều 7
Xe máy chuyên dùngKhông chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường200.000 – 400.000Điểm a khoản 1 điều 8
Xe đạp, xe đạp máy, xe thô sơ khácKhông chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường100.000 – 200.000Điểm c khoản 1 điều 9

4.2. Điều khiển xe đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định

Điều khiển xe đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định

Đây là hành vi rất nguy hiểm, thử tưởng tượng nếu bạn đi xe máy nhưng lại vào làn ô tô tốc độ cao thì sẽ “hoang mang” như thế nào. Do đó, với tính chất rủi ro lớn như vậy, hành vi điều khiển xe đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định theo nghị định 168/2024/NĐ-CP sẽ bị phạt khá nặng với mức như sau:

Phương tiện vi phạmLỗi vi phạmCăn cứ pháp lýMức phạt tiền (đồng)Trừ điểm GPLX
Ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tôĐiều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều);Điểm b khoản 5 điều 64.000.000 – 6.000.000Trừ 02 điểm (điểm b Khoản 16 Điều 6)
Xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máyĐiều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều)”Điểm d khoản 3 điều 7600.000 – 800.000Không áp dụng trừ điểm
Xe máy chuyên dùngKhông đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều)Điểm đ khoản 6 điều 82.000.000  – 3.000.000Không áp dụng trừ điểm
Xe đạp, xe đạp máy, xe thô sơ khácKhông đi bên phải theo chiều đi của mình, đi không đúng phần đường quy địnhĐiểm a khoản 1 điều 9100.000 – 200.000Không áp dụng trừ điểm.

4.3. Đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

Đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

Đi ngược chiều là hành vi đặc biệt nguy hiểm, gây rối loạn dòng xe, tăng rủi ro va chạm trực diện dẫn đến tai nạn nghiêm trọng. Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định mức xử phạt rất cao nhằm răn đe hành vi này, cụ thể như sau:

Phương tiệnLỗi vi phạmCăn cứ pháp lýMức phạt tiền (đồng)Trừ điểm GPLX
Ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tôĐi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”Điểm d khoản 9 điều 618.000.000 – 20.000.0004 điểm (theo điểm b khoản 16 Điều 6)
Xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máyĐi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”Điểm a, khoản 7 điều 74.000.000 – 6.000.0002 điểm (điểm a khoản 13 Điều 7)
Xe máy chuyên dùngĐi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”Điểm d, khoản 7 điều 86.000.000  – 8.000.000Không áp dụng

4.4. Dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường

Dừng hoặc đỗ xe ngược chiều lưu thông là nguyên nhân gây cản trở giao thông mỗi khi đánh xe ra/vào. Bởi khi vào đỗ, các phương tiện đa số sẽ phải đi ngược chiều một đoạn ngắn mới có thể đỗ thẳng – gây rủi ro va chạm trực diện với các xe xung quanh. Ngược lại khi đánh xe ra, việc đỗ xe ngược chiều lưu thông sẽ tốn thời gian hơn so với thuận chiều, tạo cản trở trên đường gây ùn tắc – đặc biệt là đối với đường nhỏ và giao thông phức tạp như đường hai chiều.

Dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường

Với rủi ro nguy hiểm này, các tài xế vi phạm lỗi dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông sẽ bị phạt với mức như sau theo nghị định 168/2024/NĐ-CP:

Loại phương tiệnLỗi vi phạmCăn cứ pháp lýMức phạt tiền (đồng)
Ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tôDừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đườngĐiểm d khoản 2 điều 6600.000 – 800.000
Xe máy chuyên dùng“Dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường”Điểm a khoản 2 điều 8600.000 – 800.000

4.5. Chuyển hướng không quan sát, không đảm bảo khoảng cách an toàn, không giảm tốc độ, không xi nhan

Chuyển hướng không quan sát, không đảm bảo khoảng cách an toàn, không giảm tốc độ, không xi nhan

Việc chuyển hướng không quan sát, không đảm bảo khoảng cách an toàn, không giảm tốc độ, không xi nhan sẽ dễ gây giật mình với các phương tiện lân cận xung quanh – gây ra rủi ro va chạm, thậm chí là tai nạn liên hoàn cực kỳ nguy hiểm. Với lỗi này, nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định mức phạt như sau khi tài xế vi phạm:

Phương tiệnTrích dẫn hành vi theo Nghị định 168/2024/NĐ-CPCăn cứ pháp lý Mức phạt tiền (đồng)
Ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tôChuyển hướng không quan sát hoặc không bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía sau hoặc không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ hoặc có tín hiệu báo hướng rẽ nhưng không sử dụng liên tục trong quá trình chuyển hướng (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức)Điểm c Khoản 3 điều 6800.000 – 1.000.000
Xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe tương tự xe gắn máy“Chuyển hướng không quan sát hoặc không bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía sau hoặc không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ hoặc có tín hiệu báo hướng rẽ nhưng không sử dụng liên tục trong quá trình chuyển hướng (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức)”Điểm a Khoản 3 điều 7600.000 – 800.000
Xe máy chuyên dùngTránh xe, vượt xe không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật.Điểm d Khoản 3 điều 8800.000 – 1.000.000
Xe đạp, xe đạp máy, xe thô sơ khácDừng xe đột ngột; chuyển hướng không báo hiệu trước;Điểm b khoản 1 điều 9100.000 – 200.000
Chuyển hướng đột ngột trước đầu xe cơ giới đang chạyĐiểm a khoản 2 điều 9150.000 – 250.000

4.6. Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc sai quy định

Tương tự như chuyển làn không quan sát, việc chuyển làn sai quy định hoặc không đúng nơi sẽ gây bất ngờ cho các phương tiện xung quanh – dẫn đến tình trạng phanh gấp ở tốc độ cao rất nguy hiểm. Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định phạt rõ ràng với hành vi này với mức như sau:

Phương tiệnLỗi vi phạmCăn cứ pháp lýMức phạt tiền (đồng)
Xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và xe tương tự xe gắn máyChuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước hoặc chuyển làn đường không đúng quy định “mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kềĐiểm e khoản 1 điều 7200.000 – 400.000
Xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tôChuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước hoặc chuyển làn đường không đúng quy định “mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề”Điểm a khoản 2 điều 6600.000 – 800.000

5. Kết luận

Đường hai chiều thường có bề ngang nhỏ, không có dải phân cách giữa hai chiều xe chạy nên tiềm ẩn rất nhiều rủi ro va chạm nếu người lái chủ quan, không quan sát hoặc vượt ẩu. Vì vậy, khi gặp biển báo đường hai chiều W.204, hãy chủ động giảm tốc độ, đi đúng làn, giữ khoảng cách an toàn với các xe lân cận và quan sát kỹ xe ngược chiều để đảm bảo an toàn cho chính bản thân khi lưu thông trên đường.

Hy vọng qua bài viết, bạn đã nắm vững kiến thức về biển báo đường hai chiều W.204 để tự tin hơn trong phần thi lý thuyết sát hạch lái xe – đồng thời hình thành thói quen lái xe văn minh, chủ động phòng tránh rủi ro khi tham gia giao thông sau này.

Nếu bạn sau khi thi đỗ cần tìm một chiếc xe tốt – bền – dễ lái, OSAKAR có những gợi ý đang hot 2025 dành cho bạn:

NISPA VERA X

  • NISPA VERA X: NISPA VERA X mang đậm dấu ấn từ dòng Vespa Ý cổ điển & kết hợp tinh tế cùng hơi thở hiện đại và mạnh mẽ với thiết kế nổi bật với cụm đèn pha góc cạnh sắc nét, xi nhan dạng thanh đặt chéo tạo hình chữ V độc đáo, cùng bảng màu đa dạng & trẻ trung. Trái tim của xe là động cơ danh định 1000W – đạt công suất cực đại 1580W cho vận tốc tối đa 46 km/h, đáp ứng đủ cho việc di chuyển trong thành phố. Đi kèm là ắc quy dung lượng 60V/20Ah, giúp xe vận hành quãng đường lên tới 80 km chỉ sau một lần sạc đầy, đáp ứng nhu cầu đi lại cả ngày dài. NISPA VERA X còn được trang bị hàng loạt tiện ích cao cấp như giảm xóc Eagle mang lại cảm giác êm ái, hệ thống phanh đĩa trước – tang trống sau đảm bảo dừng nhanh và cực kỳ an toàn khi phanh gấp; đèn Full LED siêu sáng giúp di chuyển ban đêm thuận lợi & tiết kiệm điện hiệu quả; Smartkey 4 tính năng giúp mở khóa nhanh và chống trộm hiệu quả; chuẩn chống nước IP67 bảo vệ động cơ & hệ thống điện an toàn khi rửa xe hoặc đi dưới mưa lớn; cốp chứa đồ rộng rãi tha hồ để mũ bảo hiểm và vật dụng cá nhân.

VC SUNOO

  • VC SUNOO: VC SUNOO gây ấn tượng bởi kiểu dáng bo tròn dễ thương, kích nhỏ gọn đầy năng động cùng bảng màu siêu dễ thương – đáp ứng tuyệt vời thị hiếu của giới trẻ hiện nay. Xe vận hành bằng động cơ OSAKAR với công suất cực đại 1000W, cho vận tốc tối đa 38 km/h, cùng bộ ắc quy 48V/20Ah giúp xe đạt quãng đường 60km mỗi lần sạc, đủ đáp ứng nhu cầu di chuyển thoải mái trong ngày. VC SUNOO còn được thiết kế là mẫu xe hướng đến sự tiện lợi với tiêu chuẩn chống nước IP67, giúp xe an toàn trong môi trường ngập nước 0,5m suốt 30 phút; chế độ Parking giúp khóa động cơ thông minh, tránh tình trạng vọt ga khi dừng xe; hệ thống phanh đĩa trước kết hợp tang trống sau mang lại khả năng kiểm soát tốc độ ổn định; cổng sạc USB tích hợp “cứu cánh” cho những chiếc điện thoại hết pin;…
14.500.000 VNĐ
Mua ngay

 

OSAKAR tự hào là thương hiệu xe điện Việt Nam chất lượng cao với hơn 20 năm kinh nghiệm. Được thành lập với sứ mệnh mang đến giải pháp di chuyển xanh - thời trang - hiện đại, OSAKAR không ngừng cải tiến và phát triển các dòng xe thân thiện với môi trường, giúp người dùng tiết kiệm chi phí và tự tin thể hiện phong cách.

Nhanh tay theo dõi OSAKAR - Xe điện thế hệ mới để cập nhật những thông tin mới nhất liên quan đến xe đạp điện, xe máy điện, xe 50cc tại các kênh sau!