23 Tháng 10, 2025

Biển báo đi chậm là gì? Hình dạng, màu sắc và ý nghĩa A-Z

Khi tham gia giao thông, chắc hẳn bạn đã từng bắt gặp biển tam giác vàng có dòng chữ “ĐI CHẬM”. Đây là tín hiệu cảnh báo an toàn cực kỳ quan trọng, nhắc nhở tài xế giảm tốc độ và chú ý quan sát bởi phía trước là đoạn đường tiềm ẩn nhiều rủi ro như: khúc cua, khu vực thi công, nơi tầm nhìn hạn chế,…

Trong bài viết này, OSAKAR sẽ giúp bạn hiểu rõ:

  • Ý nghĩa & đặc điểm của biển “ĐI CHẬM”: Là biển cảnh báo nguy hiểm, gồm hai mã W.245a và W.245b (mã W.245b có thêm bảng phụ “SLOW” dùng để cắm tuyến đường đối ngoại) yêu cầu người lái giảm tốc độ để đảm bảo an toàn.
  • Kích thước, hình dạng nhận diện: Hình tam giác nền vàng, viền đỏ, chữ đen; kích thước thay đổi tùy loại đường. Riêng mã biển W.245b sẽ kèm theo biển phụ màu trắng chữ nhật, chữ “SLOW” màu đen.
  • 12 trường hợp phải giảm tốc dù không có biển “Đi chậm”: Theo Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, tài xế phải giảm tốc ở khu vực đông dân cư, trường học, cầu cống hẹp, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, trời mưa/sương mù, qua trạm kiểm soát tải trọng xe/ trạm cảnh sát giao thông/trạm giao dịch thanh toán phí đường bộ,…
  • Phân biệt với biển giới hạn tốc độ: “Đi chậm” mang tính khuyến cáo – tài xế sẽ điều chỉnh vận tốc xe phù hợp với khả năng điều khiển miễn sao cho an toàn, còn biển tốc độ tối đa/tối thiểu có tính bắt buộc thi hành và vi phạm sẽ bị xử phạt.
  • Chế tài xử phạt khi liên quan đến biển báo đi chậm: Cập nhật mức phạt mới nhất theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP cho từng loại phương tiện từ xe thô sơ, xe máy, xe máy chuyên dùng, ô tô (mức phạt cao nhất đến 22 triệu), nếu tai nạn nghiêm trọng có thể phạt tù theo Bộ Luật Hình sự.

Cùng OSAKAR tìm hiểu chi tiết ngay sau đây để lái xe an toàn và tuân thủ đúng luật!

1. Biển báo đi chậm là gì?

Biển báo “Đi chậm”, thường được đặt trước các đoạn đường có nguy cơ tiềm ẩn rủi ro như: khu vực thi công, khúc cua gấp, đường dốc, tầm nhìn bị hạn chế,… yêu cầu bạn giảm tốc để lưu thông an toàn & đủ thời gian xử lý nếu có tình huống bất ngờ xảy ra.

Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT, biển “Đi chậm” thuộc thuộc nhóm biển nguy hiểm và cảnh báo với hai biến thể sau:

  • W.245a: mang dòng chữ “ĐI CHẬM”, sử dụng phổ biến trên các tuyến hiện nay.
  • W.245b: kèm biển phụ  “SLOW”, dùng cho tuyến đối ngoại, khu du lịch, sân bay hoặc nơi có nhiều người nước ngoài qua lại.
Biển báo đi chậm là gì?
Biển báo đi chậm là gì?

2. Kích thước, hình dạng, màu sắc và ý nghĩa của biển báo “ĐI CHẬM”

Do thuộc nhóm biển nguy hiểm và cảnh báo theo QCVN 41:2019/BGTVT, biển “ĐI CHẬM” W.245a/W.245b sẽ có hình dạng tam giác nền vàng, viền đỏ. Còn về biểu tượng, chữ “ĐI CHẬM” in hoa màu đen với kiểu chữ gt2 sẽ nằm chính giữa & nằm sát viền đỏ dưới của biển.

Cụ thể, biển báo đi chậm W.245a/W.245b có các đặc điểm nhận dạng dễ nhận biết như sau:

  • Hình dạng & màu sắc: Tam giác đều, đỉnh hướng lên trên – nền vàng, viền đỏ, chữ đen. Riêng với biển W.245b sẽ kèm theo biển phụ hình chữ nhật nền trắng viền đen kèm chữ đen.
  • Chữ và biểu tượng: Kiểu chữ gt2, màu đen, ghi rõ “ĐI CHẬM”; riêng biển W.245b sẽ thêm chữ “SLOW” cũng màu đen ở phần biển phụ.
  • Kích thước biển: Kích thước của biển báo được quy định thay đổi tùy theo loại đường. Cụ thể, đối với đường đô thị, biển có kích thước tiêu chuẩn là 700 x 700 x 700 mm. Khi đặt trên các tuyến đường ngoài đô thị, kích thước biển được tăng lên 1,25 lần, tương đương 875 x 875 x 875 mm. Trên đường đôi ngoài đô thị, biển có kích thước gấp 1,8 lần, đạt 1260 x 1260 x 1260 mm. Riêng với đường cao tốc, để đảm bảo khả năng quan sát ở tốc độ cao, biển được thiết kế lớn gấp đôi, với kích thước 1400 x 1400 x 1400 mm.

Biển “Đi chậm” không áp đặt một con số tốc độ cụ thể như 5, 10 hay 20 km/h. Thay vào đó, biển chỉ mang tính cảnh báo, nhắc người lái tự điều chỉnh tốc độ sao cho phù hợp với điều kiện thực tế, khả năng làm chủ của bản thân để đi qua an toàn. 

Nói cách khác, biển này không “ra lệnh” mà “nhắc nhở”, nhưng nếu bạn bỏ qua, bạn đang tự đặt mình vào rủi ro và bị phạt nặng nếu gây ra tai nạn.

Kích thước, hình dạng, màu sắc và ý nghĩa của biển báo “ĐI CHẬM”
Kích thước, hình dạng, màu sắc và ý nghĩa của biển báo “ĐI CHẬM”

3. Khi nào phải giảm tốc dù không có biển “ĐI CHẬM”?

Không phải lúc nào trên đường cũng có gắn biển cảnh báo “ĐI CHẬM”, nhưng sẽ có một số các trường hợp theo luật định cần phải giảm tốc ngay cả khi không có bất kỳ cảnh báo, biển báo nào. Chi tiết, theo Điều 5 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc trong 12 trường hợp sau:

  • Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
  • Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;
  • Qua nơi đường bộ giao nhau cùng mức; nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường có mặt đường hẹp, không êm thuận;
  • Qua cầu, cống hẹp; đi qua đập tràn, đường ngầm, hầm chui; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;
  • Qua khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung nhiều người; khu vực đông dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông;
  • Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;
  • Có súc vật đi trên đường hoặc chăn thả ở sát đường;
  • Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi phía trước;
  • Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe;
  • Gặp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe siêu trường, xe siêu trọng, xe chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi bộ;
  • Trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi;
  • Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ.
Khi nào phải giảm tốc dù không có biển “ĐI CHẬM”?
Khi nào phải giảm tốc dù không có biển “ĐI CHẬM”?

4. Thấy biển báo đi chậm, nghĩa là giảm tốc độ bao nhiêu?

Thấy biển báo đi chậm, nghĩa là giảm tốc độ bao nhiêu? Câu trả lời là không có con số cố định nào cả. Theo QCVN 41:2019/BGTVT, biển “Đi chậm” là biển cảnh báo nguy hiểm, không phải biển quy định tốc độ bắt buộc. 

Nói một cách khác, khi nhìn thấy biển này, bạn phải chủ động giảm tốc sao cho đảm bảo bản thân điều khiển xe đảm bảo an toàn nếu không may gặp tình huống bất ngờ, chứ không cần đạt tới một “mốc tốc độ” cụ thể nào.

5. Phân biệt biển báo đi chậm và biển giới hạn tốc độ (tối thiểu & tối đa)

Khi luyện thi sát hạch lái xe, không ít bạn thắc mắc biển báo đi chậm và biển giới hạn tốc độ (tối thiểu & tối đa) có vẻ “na ná” nhau về ý nghĩa. 

Trên thực tế, dù chung mục đích yêu cầu tài xế giới hạn tốc độ an toàn nhưng với biển báo đi chậm thì chỉ mang tính khuyến cáo, còn với biển giới hạn tốc độ là tính bắt buộc – sẽ bị xử phạt nếu vi phạm. Cụ thể:

Tiêu chíBiển báo đi chậm (W.245)Biển báo tốc độ tối đa (P.127)Biển báo tốc độ tối thiểu (R.306)
Nhóm biểnBiển nguy hiểm và cảnh báoBiển cấmBiển hiệu lệnh
Hình dạng – màu sắcTam giác nền vàng, viền đỏ, chữ “ĐI CHẬM”. Đối với biển W.245b thì thêm biển phụ màu trắng kèm chữ “SLOW” màu đenTròn nền trắng, viền đỏ, bên trong ghi con số màu đen (ví dụ: 40, 60) tượng trưng mức vận tốc tối đa được phép đi theo km/hTròn nền xanh, chính giữa ghi con số màu trắng tượng trưng mức vận tốc tối thiểu cần đạt theo km/h
Chức năngCảnh báo: yêu cầu người lái giảm tốc độ, chú ý quan sát.Quy định giới hạn tốc độ tối đa được phép chạy.Giới hạn tốc độ tối thiểu mà xe được phép đi.
Tính bắt buộcKhông có con số cụ thể, chỉ mang tính khuyến cáo – nhưng sẽ bị xử phạt nếu gây ra tai nạn.Có tính bắt buộc, vi phạm sẽ bị xử phạtCó tính bắt buộc, vi phạm sẽ bị xử lý.

6. Các chế tài liên quan đến biển báo đi chậm hiện hành

Rất nhiều người nghĩ rằng biển “Đi chậm” chỉ là cảnh báo, không tuân theo cũng chẳng sao. Nhưng thực tế, nếu xảy ra tình trạng ảnh hưởng đến giao thông hoặc tai nạn, tài xế vẫn phải chịu trách nhiệm hành chính cho đến hình sự về hành vi vi phạm của mình:

Loại phương tiệnHành vi vi phạmMức phạt (đồng)Căn cứ pháp lýGhi chú
Xe đạp, xe thô sơKhông giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe đi từ đường không ưu tiên ra đường ưu tiên, từ đường nhánh ra đường chính;100.000 – 200.000 đồngđiểm n khoản 1 điều 9
Xe máyKhông giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe đi từ đường không ưu tiên ra đường ưu tiên, từ đường nhánh ra đường chính;

Không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên phải tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến; không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên trái tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến.

2.000.000 – 3.000.000điểm c, d khoản  6 điều 7
Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông10.000.000 – 14.000.000Điểm a khoản 10 điều 7Trừ 10 điểm GPLX.
Xe máy chuyên dùngKhông giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe đi từ đường không ưu tiên ra đường ưu tiên, từ đường nhánh ra đường chính.600.000 –  800.000 Điểm i khoản 6 điều 8
Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông;14.000.000 – 16.000.000Điểm a khoản 8 điều 8
Xe ô tô, xe chở người/hàng 4 bánh, xe tương tự ô tôKhông giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe đi từ đường không ưu tiên ra đường ưu tiên, từ đường nhánh ra đường chính;

Không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên phải tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến; không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên trái tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến;

4.000.000 – 6.000.000Điểm n và o khoản 5 điều 6
Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông20.000.000 – 22.000.000Điểm a khoản 10 điều 6Trừ 10 điểm GPLX.

Trong trường hợp tài xế không giảm tốc độ mà gây tai nạn làm thiệt hại 100.000.000 đồng trở lên, làm nạn nhân thương tật 61% trở lên hoặc khiến chết người, người vi phạm khi đó còn có thể bị truy tố trách nhiệm hình sự với tội “Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ” tại Điều 260 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung bởi khoản 72 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017). Mức phạt của tội này bao gồm mức phạt tiền tới 100.000.000 đồng, cải tạo không giam giữ tới 03 năm và phạt tù tới 15 năm cùng trách nhiệm dân sự bù đắp tổn thất nạn nhân kèm theo.

>> Tìm hiểu thêm: Luật số 12/2017/QH14 của Quốc hội: Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự số 100/2015/QH13 

7. Lời kết

Qua bài viết trên, OSAKAR đã giúp bạn đọc hiểu rõ toàn bộ thông tin về biển báo Đi chậm: từ ý nghĩa, hình dạng, kích thước, quy định giảm tốc, đến các chế tài liên quan đến biển này cụ thể theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP. 

Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức luật giao thông, nhận diện chính xác biển báo trên đường và áp dụng đúng khi làm bài thi lý thuyết sát hạch lái xe, đặc biệt là phần nhận dạng biển báo giao thông. Nếu bạn muốn tự thưởng cho bản thân một chiếc xe sau khi thi thành công, dưới đây là một số mẫu xe điện đang rất hot tại OSAKAR rất đáng để tham khảo:

OSAKAR MOMO
OSAKAR MOMO
16.500.000 VNĐ
Mua ngay
  • MOMO: OSAKAR MOMO là mẫu xe điện mang tinh thần năng động, tự do và tràn đầy năng lượng – với thiết kế nhỏ gọn, phong cách trẻ trung cùng bảng màu nhiều màu sắc sặc sỡ, sẽ là lựa chọn hoàn hảo cho Gen Z muốn khẳng định phong cách riêng. Về hiệu suất xe, MOMO sử dụng động cơ 800W – cực đại 1500W cho vận tốc tối đa 46km/h; kèm bộ ắc quy 60V/23Ah cho quãng đường di chuyển 80km mỗi lần sạc – giúp bạn tự tin di chuyển cả ngày khắp thành phố. Ngoài ra, xe còn được trang bị hàng loạt tính năng thông minh như: thẻ NFC khởi động 1 chạm tiện lợi; Smartkey 4 tính năng giúp mở xe nhanh, chống trộm hiệu quả; nút Parking giúp tạm dừng động cơ khi dừng đỗ, chống vọt ga an toàn; chống nước chuẩn IP67 giúp xe thoải mái đi mưa hoặc rửa xe mà không lo “chết máy”;…
NISPA VERA X
NISPA VERA X
  • NISPA VERA X: NISPA VERA X mang hơi thở của những chiếc xe Vespa Ý huyền thoại, cùng các chi tiết hiện đại, khỏe khoắn như đèn pha góc cạnh, xi nhan dạng thanh đặt chếch đối xứng hình chữ V kèm bảng màu nhiều màu sắc trẻ trung. Xe được trang bị động cơ danh định 1000W, công suất mạnh nhất tới 1580W cho vận tốc 46km/h, phù hợp đi lại trong nội đô; ắc quy đi kèm có dung lượng lớn 60V/20Ah giúp xe đi được quãng đường 80km – đáp ứng tốt nhu cầu di chuyển hàng ngày cả ngày dài. Xe còn nổi bật với giảm xóc Eagle êm ái; phanh đĩa trước – tang trống sau giúp dừng xe an toàn mỗi khi gặp tình huống khẩn cấp; hệ thống đèn Full LED siêu sáng & tiết kiệm năng lượng giúp bạn thuận tiên khi đi ban đêm; Smartkey 4 tính năng thông minh giúp mở xe nhanh, chống trộm hiệu quả; chống nước chuẩn IP67 giúp bạn an tâm khi rửa xe hoặc điều khiển trong thời tiết mưa lớn, ngập nhẹ; cốp xe rộng thoải mái để mũ bảo hiểm và đồ cá nhân;…

 

OSAKAR tự hào là thương hiệu xe điện Việt Nam chất lượng cao với hơn 20 năm kinh nghiệm. Được thành lập với sứ mệnh mang đến giải pháp di chuyển xanh - thời trang - hiện đại, OSAKAR không ngừng cải tiến và phát triển các dòng xe thân thiện với môi trường, giúp người dùng tiết kiệm chi phí và tự tin thể hiện phong cách.

Nhanh tay theo dõi OSAKAR - Xe điện thế hệ mới để cập nhật những thông tin mới nhất liên quan đến xe đạp điện, xe máy điện, xe 50cc tại các kênh sau!

Sản phẩm liên quan: