Biển báo cấm dừng xe và cấm đỗ xe: Đặc điểm, chế tài theo nghị định 168
Biển báo cấm dừng xe và cấm đỗ xe (P.130) thuộc nhóm biển báo cấm, có hiệu lực ngăn mọi hành vi dừng và đỗ xe, trừ các phương tiện ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp. Trong bài viết này, OSAKAR sẽ giúp bạn nắm rõ toàn bộ thông tin quan trọng xoay quanh biển P.130 này, bao gồm:
- Ý nghĩa biển báo cấm dừng xe và cấm đỗ xe P.130: Biển cấm mọi phương tiện cơ giới, thô sơ dừng hoặc đỗ xe – ngoại trừ các phương tiện ưu tiên. Hiệu lực của biển P.130 sẽ áp dụng từ vị trí đặt biển; trong trường hợp vì lý do nào đó mà phải cắm biển xa hơn đoạn đường áp dụng lệnh cấm, cần phải lắp kèm biển phụ ghi rõ khoảng cách đến nơi cấm.
- Các biển phụ thường đi kèm: Bao gồm các biển: S.501, S.502, S.503, S.505a, S.508,… có tác dụng giúp làm rõ phạm vi cấm, hướng áp dụng lệnh cấm, loại phương tiện cấm hoặc thời gian áp dụng lệnh cấm.
- Cách phân biệt với biển cấm đỗ xe P.131 (a,b,c): Biển báo cấm dừng xe và cấm đỗ xe P.130 có hai đường gạch chéo cắt nhau tạo thành hình chữ X, trong khi biển cấm đỗ xe P.131 (a,b,c) chỉ có một vạch chéo từ góc trên bên trái xuống góc dưới bên phải. Về phạm vi lệnh cấm, biển P.130 cấm cả hành vi dừng và đỗ xe, trong khi biển P.131 (a, b, c) chỉ cấm đỗ xe – vẫn cho phép dừng tạm thời.
- Mức phạt khi vi phạm: Theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt có thể lên tới 22.000.000 đồng và trừ 10 điểm GPLX, tùy vào mức độ nghiêm trọng và loại xe vi phạm
Cùng OSAKAR tìm hiểu chi tiết ngay sau đây!
Nội dung bài đăng
- 1. Biển báo cấm dừng xe và cấm đỗ xe là gì? Đặc điểm, ý nghĩa của biển P.130
- 2. Biển cấm dừng xe và đỗ xe có hiệu lực bao nhiêu mét?
- 3. Các biển phụ thường đi kèm với biển báo cấm dừng xe và đỗ xe P.130
- 4. Phân biệt biển báo cấm dừng xe và đỗ xe với biển cấm đỗ đơn thuần
- 5. Mức phạt khi dừng/đỗ vi phạm biển cấm dừng xe và đỗ xe theo nghị định 168 hiện hành
- 6. Lời kết
1. Biển báo cấm dừng xe và cấm đỗ xe là gì? Đặc điểm, ý nghĩa của biển P.130
Theo, QCVN 41:2024/BGTVT, biển báo cấm dừng và cấm đỗ xe có mã hiệu P.130, thuộc nhóm biển báo cấm – có nền xanh lam, viền đỏ và ở giữa có hai đường chéo cắt nhau tạo thành hình chữ “X”.

Biển này cấm tất cả các phương tiện cơ giới và thô sơ dừng hoặc đỗ xe trong phạm vi tác dụng của biển, trừ các xe ưu tiên đang làm nhiệm vụ khẩn cấp như xe cứu thương, cứu hỏa, công an, quân sự,… Dừng xe và đỗ xe căn cứ theo điều 18 Luật giao thông đường bộ là hai hành vi được hiểu:
- Dừng xe: Là trạng thái xe đứng yên trong thời gian ngắn, người lái vẫn ngồi ở vị trí điều khiển và sẵn sàng di chuyển ngay khi cần.
- Đỗ xe: Là khi xe đứng yên lâu hơn, người lái rời khỏi vị trí điều khiển, xe chiếm dụng phần đường.
Điều này có nghĩa là khi gặp biển P.130, bạn không được dừng xe dù chỉ vài giây để đón trả khách hay nghe điện thoại. Mọi hành vi dừng/đỗ trong phạm vi áp dụng của biển đều được xem là vi phạm và có thể xử phạt theo quy định.
Mục đích của biển nhằm giúp giảm nguy cơ ùn tắc giao thông tại khu vực đường nhỏ & đông xe qua lại; giữ thông thoáng tầm nhìn ở các khúc cua, nút giao; tránh rủi ro va chạm từ phía sau đối với các đoạn đường đi tốc độ cao như cao tốc, dốc cầu,…
2. Biển cấm dừng xe và đỗ xe có hiệu lực bao nhiêu mét?
Thông thường, biển cấm dừng đỗ sẽ có hiệu lực ngay sau vị trí biển. Trong trường hợp biển cắm cách xa hơn khu vực cấm thì phải có biển phụ S.502 ”Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu” ghi khoảng cách tới nơi áp dụng lệnh cấm. Biển sẽ hết hiệu lực khi đến nút giao kế tiếp mà nếu không có biển nhắc lại hoặc có biển DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm”.

Cụ thể, câu trả lời trên được căn cứ tại điều 26 và mục B.3, phụ lục B QCVN 41:2024/BGTVT với thông tin cụ thể như sau:
Điều 26. Vị trí đặt biển báo cấm theo chiều đi và hướng hiệu lực của biển
26.1. Biển báo cấm được đặt ở nơi đường giao nhau hoặc trước một vị trí trên đường cần cấm.
Biển có hiệu lực bắt đầu từ vị trí đặt biển trở đi. Nếu vì lý do nào đó, biển đặt cách xa vị trí định cấm thì phải đặt biển phụ số S.502 để chỉ rõ khoảng cách từ sau biển cấm đến vị trí biển bắt đầu có hiệu lực.
B.30. Biển số P.130 “Cấm dừng xe và đỗ xe”
…
b) Hiệu lực cấm của biển bắt đầu từ vị trí đặt biển đến nơi đường giao nhau hoặc đến vị trí quy định đỗ xe, dừng xe (hoặc đến vị trí đặt biển số DP. 135 “Hết tất cả các lệnh cầm” nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng)….
3. Các biển phụ thường đi kèm với biển báo cấm dừng xe và đỗ xe P.130
Trong một số trường hợp, biển báo “Cấm dừng xe và đỗ xe” P.130 sẽ đi kèm thêm biển phụ nhằm mục đích thuyết minh biển chính, loại trừ lệnh cấm với một số phương tiện nhất định, thông báo khung giờ cấm, khoảng cách tới khu vực cấm,…

Chi tiết sẽ được OSAKAR chia sẻ cụ thể như sau:
- Biển phụ S.501 “Phạm vi tác dụng của biển”: Khi đi kèm với biển P.130 sẽ thể hiện phạm vi chiều dài đoạn đường áp dụng lệnh cấm đơn vị mét (m) và làm tròn đến hàng chục mét. Ví dụ: Khi biển phụ S.510 hiển thị ↑ 800m ↑ đi kèm biển báo cấm dừng xe và đỗ xe, điều này có ý nghĩa là các phương tiện không được phép dừng đỗ trong phạm vi 800m sau biển.
- Biển phụ S.502 “Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu”: Trong trường hợp biển báo “Cấm dừng xe và đỗ xe” P.130 không thể cắm trực tiếp tại vị trí bắt đầu lệnh cấm vì nhiều lý do khác nhau mà phải đặt xa hơn – biển phụ S.502 “Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu” sẽ được lắp cùng thể hiện khoảng cách (tính theo mét) với vị trí áp dụng lệnh cấm. VD: Biển phụ hiển thị 500m, có nghĩa là 500m nữa sẽ đến đoạn đường cấm dừng và cấm đỗ xe.
- Biển phụ S.503 (a,b, c, d, e, f) “Hướng tác dụng của biển”: Khi đi kèm với biển P.130, biển phụ S.503 (a,b, c, d, e, f) có nội dung là các mũi tên ngang – dọc, thể hiện hướng của đoạn đường áp dụng lệnh cấm. Ví dụ, nếu biển được gắn kèm S.503e với mũi tên hai đầu hướng dọc – điều này có nghĩa lệnh cấm đỗ, cấm dừng áp dụng cả phía trước và phía sau biển.
- Biển phụ S.505a “Loại xe”: Khi biển báo cấm dừng xe và đỗ xe P.130 gắn kèm với biển phụ S.505a, điều này có nghĩa biển chỉ có hiệu lực cấm với xe hiển thị trên biển phụ đó. Chẳng hạn: Biển phụ này hiển thị biểu tượng xe ô tô tải, có nghĩa rằng ô tô tải trên đoạn đường này bị cấm dừng đỗ – còn các phương tiện còn lại sẽ không chịu lệnh cấm nếu không có tín hiệu nào khác.
- Biển phụ số S.508 (a,b) “Biểu thị thời gian”: Biển số S.508 (a,b) đi kèm biển báo cấm dừng xe và đỗ xe P.130 thể hiện khung thời gian hiệu lực của biển. Chẳng hạn: Ở biển S.508a bên dưới biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” P.130 có hiển thị: 7:30 – 10:30 thì có nghĩa là: “Trong khung thời gian từ “7:30 – 10:30”, biển cấm sẽ có hiệu lực và không áp dụng ở ngoài thời gian trên”.
4. Phân biệt biển báo cấm dừng xe và đỗ xe với biển cấm đỗ đơn thuần

Khi thi sát hạch lý thuyết bằng lái xe, nhiều tài xế mới hay nhầm lẫn biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” P.130 và biển “Cấm đỗ xe” P.131 (a,b,c) bởi sự tương đồng của chúng. Trong phần này, OSAKAR sẽ giúp bạn so sánh chi tiết A-Z từ: đặc điểm hình dạng, phạm vi cấm, vị trí đặt thường gặp trên thực tế:
| Đặc điểm | Biển P.130 (Cấm dừng xe và đỗ xe) | Biển P.131a/b/c (Cấm đỗ xe) |
| Mã hiệu | P.130 | P.131a, P.131b, P.131c |
| Hình dạng | Tròn, nền xanh, viền đỏ, hai vạch chéo đỏ cắt nhau hình chữ X | – P.131a: Tròn, nền xanh, viền đỏ, một vạch chéo đỏ duy nhất từ góc trên bên trái xuống góc dưới bên phải. – P.131b: Giống như P.131a, có điểm khác là một vạch dọc màu trắng ở chính giữa biển, nằm dưới vạch chéo. – P.131c: Giống như P.131a, có điểm khác biệt là hai vạch dọc song song nhau chính giữa biển, nằm dưới dấu vạch chéo đỏ. |
| Ý nghĩa | Cấm mọi hành vi dừng và đỗ xe, dù chỉ tạm thời vài giây | Chỉ cấm đỗ xe lâu, nhưng được dừng tạm thời để đón trả khách/người nhà, bốc dỡ hàng hóa,… |
| Vị trí đặt thường gặp trên thực tế | Ở khu vực đường nhỏ hẹp, khu vực đông xe lưu thông hoặc những khu vực nguy hiểm khi dừng đỗ (như: hầm đường bộ đường cao tốc, chân cầu,…). | Ở khu vực đông xe giờ cao điểm hoặc có hoạt động đón trả thường xuyên như: bến xe, trường học, bệnh viện,… |
5. Mức phạt khi dừng/đỗ vi phạm biển cấm dừng xe và đỗ xe theo nghị định 168 hiện hành
Theo nghị định 168/2024/NĐ-CP, hành vi vi phạm biển cấm dừng xe và đỗ xe có thể bị phạt tới 22.000.000 đồng và trừ tới 10 điểm GPLX tùy mức độ/hậu quả và loại phương tiện vi phạm, chi tiết như sau:
| Loại phương tiện | Hành vi vi phạm | Mức phạt tiền (VNĐ) | Căn cứ pháp lý | Trừ điểm GPLX |
| Ô tô, xe chở người hoặc hàng bốn bánh có gắn động cơ | Dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” | 600.000 – 800.000 | Điểm đ khoản 2 điều 6 | – |
| Đỗ xe nơi có biển “Cấm dừng và đỗ xe” | 800.000 – 1.000.000 | Điểm e khoản 3 điều 6 | – | |
| Dừng/đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định | 2.000.000 – 3.000.000 | Điểm đ khoản 4 điều 6 | Trừ 2 điểm GPLX | |
| Dừng/đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định | 12.000.000 – 14.000.000 | Điểm c khoản 7 điều 6 | Trừ 6 điểm GPLX | |
| Dừng/đỗ xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông | 20.000.000 – 22.000.000 | Điểm a khoản 10 điều 6 | Trừ 10 điểm GPLX | |
| Xe mô tô, xe gắn máy, xe tương tự mô tô/gắn máy | Dừng xe, đỗ xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” | 400.000 – 600.000 | Điểm e khoản 2 điều 7 | – |
| Dừng/đỗ không đúng quy định gây tai nạn giao thông | 10.000.000 – 14.000.000 | Điểm a khoản 10 điều 7 | Trừ 10 điểm GPLX | |
| Xe máy chuyên dùng | Dừng xe, đỗ xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” | 600.000 – 800.000 | Điểm a khoản 2 điều 8 | – |
| Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định | 3.000.000 – 5.000.000 đồng | Điểm b khoản 6 điều 8 | ||
| Dừng/đỗ vi phạm gây tai nạn giao thông | 14.000.000 – 16.000.000 | Điểm a khoản 8 điều 8 | ||
| Xe đạp, xe thô sơ, xe đạp máy | Không chấp hành hiệu lệnh biển báo | 100.000 – 200.000 | Điểm c khoản 1 điều 9 | – |
Trong trường hợp gây tai nạn có hậu quả nghiêm trọng, chẳng hạn: thiệt hại tài sản từ 100 triệu, gây thương tật từ 61% hoặc làm chết từ một người trở lên thì người vi phạm sẽ còn phải chịu trách nhiệm hình sự về “Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ” quy định tại Điều 260 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) với mức phạt tới 100.000.000 đồng, cải tạo không giam giữ đến 03 năm và phạt tù tới 15 năm, chưa kể trách nhiệm dân sự có liên quan.
>> Tìm hiểu thêm: Luật số 12/2017/QH14 của Quốc hội: Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự số 100/2015/QH13
6. Lời kết
Qua bài viết trên, bạn đã hiểu rõ toàn bộ kiến thức cần nhờ liên quan đến biển báo cấm dừng xe và cấm đỗ xe P.130: đặc điểm, ý nghĩa, hiệu lực biển trong các trường hợp trên thực tế, phân biệt với biển P.131 (a, b, c) “Cấm đỗ xe”, mức phạt theo nghị định 168/2024/NĐ-CP. Hy vọng với những nội dung trong bài viết trên của OSAKAR, chúng sẽ giúp bạn vượt qua phần thi sát hạch lý thuyết lái xe một cách dễ dàng với kết quả cao. Chúc bạn ôn tập hiệu quả và thi sát hạch thành công, sớm lấy được bằng!
Sau khi có bằng lái, nếu bạn đang tìm một mẫu xe điện vừa bền, tiết kiệm, mẫu mã hot trend, dễ lái cho người mới – hãy tham khảo ngay hai mẫu xe được nhiều khách hàng lựa chọn tại OSAKAR:

- NISPA VIVA X: NISPA VIVA X là mẫu xe đậm chất thanh lịch châu Âu với những đường nét mềm mại thanh thoát – kết hợp điểm nhấn đường viền hai bên hông xe, đèn LED và tạo hình “cà vạt” ở mặt nạ có màu tương phản đầy ấn tượng. Hiệu suất xe mạnh mẽ nhờ sử dụng động cơ công suất lớn nhất 1500W di chuyển nhanh & bốc, vận tốc tối đa 45 km/h; khối ắc quy dung lượng lớn giúp xe đi xa tới 70 – 90 km/lần sạc, tha hồ đi học đi làm vài ngày mới phải nạp một lần. Về tiện ích, xe được trang bị chuẩn chống nước tiêu chuẩn IP67, an toàn ngay cả khi ngập nước sâu 0,5m trong 30 phút; Smartkey 4 chức năng thông minh (mở khóa, tắt xe, định vị, cảnh báo chống trộm); chế độ Parking giúp khóa động cơ an toàn khi dừng đỗ, chống vọt ga bất ngờ; cốp rộng giúp thoải mái để mũ, nhiều đồ cá nhân khác nhau; cổng sạc USB giúp nạp pin điện thoại tiện lợi;…

- NISPA LIMITED: Lấy cảm hứng từ dòng Vespa cổ điển thập niên 50s với dáng xe gọn với nhiều đường cong mềm mại cùng đèn pha tròn hoài cổ – phù hợp với những bạn yêu thích phong cách vintage độc đáo giữa các dòng xe có mẫu mã hiện đại ngày nay. Xe vận hành mạnh mẽ nhờ động cơ công suất cực đại 1580W, đạt vận tốc tối đa 44 km/h – đáp ứng tốt với nhu cầu di chuyển trong phố. Xe có khả năng di chuyển xa tới 80 – 90 km/lần sạc đầy nhờ ắc quy dung lượng cao tới 60V/20Ah. Không chỉ dừng lại ở đó, NISPA LIMITED còn trang bị Smartkey/thẻ NFC giúp mở xe nhanh chỉ trong “một nốt nhạc” mà không phải vướng víu với chìa cơ; hệ thống phanh đĩa thủy lực giúp xe dừng an toàn và cực kỳ nhanh chóng khi gặp tình huống bất ngờ; chuẩn chống nước IP67 giúp bạn tha hồ đi trong trời mưa hay rửa xe mà không lo lắng về độ bền xe; chế độ Parking chống vọt ga an toàn khi dừng đỗ; sạc USB tiện lợi giúp điện thoại bạn luôn đầy pin;…
OSAKAR tự hào là thương hiệu xe điện Việt Nam chất lượng cao với hơn 20 năm kinh nghiệm. Được thành lập với sứ mệnh mang đến giải pháp di chuyển xanh - thời trang - hiện đại, OSAKAR không ngừng cải tiến và phát triển các dòng xe thân thiện với môi trường, giúp người dùng tiết kiệm chi phí và tự tin thể hiện phong cách.
Nhanh tay theo dõi OSAKAR - Xe điện thế hệ mới để cập nhật những thông tin mới nhất liên quan đến xe đạp điện, xe máy điện, xe 50cc tại các kênh sau!

