Toàn tập 138 biển báo chỉ dẫn theo QCVN 41:2024/BGTVT mới nhất
Biển báo chỉ dẫn là nhóm biển dùng để cung cấp thông tin hoặc các chỉ dẫn cần thiết trên đường để người tham gia giao thông nhận biết và làm theo khi bản thân thấy cần thiết. Đặc trưng của biển chỉ dẫn là kiểu dáng chủ yếu là hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc hình mũi tên, kèm nền màu xanh.
Trong bài viết này, OSAKAR sẽ giúp bạn hiểu trọn vẹn về nhóm biển báo chỉ dẫn theo quy chuẩn mới nhất QCVN 41:2024/BGTVT, bao gồm những thông tin chính sau:
- Khái niệm & vai trò biển chỉ dẫn: Là nhóm biển cung cấp thông tin và chỉ dẫn cần thiết cho người tham gia giao thông, để họ có thể nhận biết & làm theo khi cần thiết – chủ yếu có hình chữ nhật hoặc vuông, nền xanh lam hoặc xanh lá cây.
- Phân loại theo hệ thống QCVN 41:2024/BGTVT: Gồm biển báo chỉ dẫn trên đường ô tô không phải là đường cao tốc(ký hiệu I.4xx) và biển chỉ dẫn trên đường cao tốc (ký hiệu IE.4xx).
- So sánh biển chỉ dẫn và biển hiệu lệnh: Dễ nhầm lẫn vì cùng mang tính “chỉ dẫn” – tuy nhiên, biển hiệu lệnh mang tính bắt buộc, còn biển chỉ dẫn chỉ mang tính thông tin đơn thuần.
- Trọn bộ 138 biển báo chỉ dẫn theo quy chuẩn QCVN 41:2024/BGTVT: Bao gồm hình ảnh, tên gọi, mã hiệu, ý nghĩa đầy đủ – giúp bạn dễ dàng nhận diện chỉ trong vài giây.
Cùng OSAKAR tìm hiểu chi tiết ngay sau đây!
Nội dung bài đăng
1. Biển báo chỉ dẫn là gì?
Theo mục 11.4, điều 11, QCVN 41:2024/BGTVT, biển báo chỉ dẫn là nhóm biển dùng để cung cấp thông tin và các chỉ dẫn cần thiết cho người tham gia giao thông. Biển chỉ dẫn chủ yếu có hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc hình mũi tên, nền màu xanh.
Nói cách khác, biển chỉ dẫn lại đóng vai trò “dẫn đường” đảm bảo bạn không lạc hướng hay bỏ qua các tiện ích có thể cần như: trạm dừng nghỉ, trạm xăng, nơi đỗ xe, bệnh viện, khách sạn,…

Theo chương 7 và chương 9 cũng thuộc QCVN 41:2024/BGTVT, ta có thể chia biển báo chỉ dẫn thành hai dạng chính: Biển báo chỉ dẫn trên đường ô tô không phải là đường cao tốc (thường có nền màu xanh lam) và Biển báo chỉ dẫn trên đường cao tốc (thường có nền màu xanh lá cây).
Trên thực tế, nhiều người dễ nhầm hai nhóm Biển chỉ dẫn và Biển hiệu lệnh vì chúng đều đưa thông tin chỉ dẫn cho các phương tiện, tuy nhiên điểm khác biệt chính là ở tính bắt buộc và rủi ro bị xử phạt nếu không chấp hành. Cụ thể như sau:
| Tiêu chí | Biển chỉ dẫn | Biển hiệu lệnh |
| Định dạng mã biển | – I.4XXa/b/c (từ 401 – 499) với biển báo chỉ dẫn trên đường ô tô không phải là đường cao tốc – IE.4XXa/b/c (từ 450 – 474) với biển chỉ dẫn trên đường cao tốc. | – R.XXX (từ 101 – 421) – R.E,Xa/b/c hoặc R.E,XXa/b/c (từ 9 – 11) |
| Khái niệm | Nhóm biển chỉ dẫn là nhóm biển báo dùng để cung cấp thông tin và các chỉ dẫn cần thiết cho người tham gia giao thông | Nhóm biển hiệu lệnh là nhóm biển để báo các hiệu lệnh phải chấp hành. Người tham gia giao thông phải chấp hành các hiệu lệnh trên biển báo (trừ một số biển đặc biệt). |
| Mục đích | Cung cấp thông tin, hướng dẫn, chỉ vị trí, dịch vụ, hướng đi,… | Yêu cầu người tham gia giao thông phải tuân thủ hiệu lệnh cụ thể |
| Hình dạng | Hình vuông hoặc chữ nhật | Hình tròn |
| Màu sắc | Chủ yếu là nền xanh lam/xanh lá, chữ và hình trắng | Nền xanh lam, hình trắng. |
| Tính bắt buộc thi hành | Hầu như không, chỉ mang tính thông tin đơn thuần | Mang tính mệnh lệnh, nếu không thi hành sẽ bị phạt. |
2. Trọn bộ 138 biển báo chỉ dẫn theo quy chuẩn QCVN 41:2024/BGTVT
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về biển báo chỉ dẫn, dưới đây là trọn bộ 138 biển báo thuộc nhóm này với các thông tin bao gồm: tên biển, ý nghĩa và hình ảnh để bạn dễ dàng phân biệt trong quá trình làm bài thi lý thuyết sát hạch lái xe của minh:
2.1. Biển báo chỉ dẫn trên đường ô tô không phải là đường cao tốc
Căn cứ theo chương 7 QCVN 41:2024/BGTVT, nhóm Biển báo chỉ dẫn trên đường ô tô không phải là đường cao tốc gồm các biển/biến thể chính như sau:
| STT | Mã biển | Tên biển – Ý nghĩa | Hình ảnh |
| 1 | I.401 | Bắt đầu đường ưu tiên – Báo hiệu các phương tiện đang chuẩn bị đi trên đoạn đường ưu tiên, được phép đi trước tại các giao cắt (trừ xe ưu tiên). | ![]() |
| 2 | I.402 | Hết đoạn đường ưu tiên – Báo hiệu kết thúc khu vực đường ưu tiên. | ![]() |
| 3 | I.405a | Đường cụt bên phải – Báo hiệu nhánh rẽ bên phải là đường cụt. | ![]() |
| 4 | I.405b | Đường cụt bên trái – Báo hiệu nhánh rẽ bên trái là đường cụt. | ![]() |
| 5 | I.405c | Đường cụt phía trước – Báo hiệu phía trước là đường cụt, không thể lưu thông tiếp | ![]() |
| 6 | I.406 | Được ưu tiên qua đường hẹp – Báo hiệu xe trên hướng này được quyền ưu tiên đi trước khi qua khu vực đường hẹp. | ![]() |
| 7 | I.407a | Đường một chiều – Báo hiệu đoạn đường chỉ được đi theo một chiều theo hướng mũi tên của biển, cấm quay đầu ngược lại (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định). | ![]() |
| 8 | I.407b | Đường một chiều – Báo hiệu đoạn đường chỉ được đi theo một chiều theo hướng mũi tên của biển, cấm quay đầu ngược lại (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định). | ![]() |
| 9 | I.407c | Đường một chiều – Báo hiệu đoạn đường chỉ được đi theo một chiều theo hướng mũi tên của biển, cấm quay đầu ngược lại (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định). | ![]() |
| 10 | I.408 | Nơi đỗ xe – Báo hiệu vị trí được phép đỗ xe; phạm vi đỗ có thể xác định bằng vạch kẻ đường.Phạm vi quy định đỗ xe sẽ hết hiệu lực 10 m trước khi đến nơi đường giao nhau tiếp theo. | ![]() |
| 11 | I.408a | Nơi đỗ xe một phần trên hè phố – Cho phép đỗ xe một phần trên hè, phần còn lại trên mặt đường. Xe phải đỗ sao cho các bánh phía ghế phụ trên hè phố, | ![]() |
| 12 | I.409 | Chỗ quay xe – Báo hiệu nơi cho phép phương tiện quay đầu. | ![]() |
| 13 | I.410 | Khu vực quay xe – Có tác dụng chỉ dẫn khu vực được phép quay xe, các mũi tên trên biển thể hiện những cách thức để quay xe trên vị trí đường đó. | ![]() |
| 14 | I.413a | Đường phía trước có làn đường dành cho ôtô khách – Báo trước đoạn đường phía trước có làn riêng cho ô tô khách theo chiều ngược lại | ![]() |
| 15 | I.413b | Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách (bên phải) – Báo khi rẽ phải ra đường thì sẽ có làn riêng cho ô tô khách đi ngược lại. | ![]() |
| 16 | I.413c | Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách (bên trái) – Báo khi rẽ trái ra đường thì sẽ có làn riêng cho ô tô khách đi ngược lại. | ![]() |
| 17 | I.414a | Chỉ hướng đường (kiểu 1) – Chỉ dẫn hướng đi đến địa danh, ghi tên và khoảng cách theo hình dạng giao cắt trên thực tế. | ![]() |
| 18 | I.414b | Chỉ hướng đường (kiểu 2) – Chỉ dẫn hướng đi đến địa danh, ghi tên và khoảng cách theo hình dạng giao cắt trên thực tế. | ![]() |
| 19 | I.414c | Chỉ hướng đường (kiểu 3) – Loại biển khi cần chỉ hướng từ hai địa danh/khu vực dân cư trên biển, địa danh xa hơn ghi bên dưới. | ![]() |
| 20 | I.414d | Chỉ hướng đường (kiểu 4) – Biển có công dụng chỉ dẫn nhiều hướng đi, nhiều địa danh cùng lúc. | ![]() |
| 21 | I.415 | Mũi tên chỉ hướng đi – Biển đơn giản dạng mũi tên, chỉ hướng đến địa danh lân cận tiếp theo, không nhất thiết ghi khoảng cách nếu gần. | ![]() |
| 22 | I.416 | Đường tránh – Chỉ dẫn lối đi đường tránh, đường vòng trong trường hợp đường cấm vì lý do đường, cầu bị tắc hoặc thi công và cấm một số loại xe đi qua | ![]() |
| 23 | I.417a | Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe – Quy định hướng đi cho các loại phương tiện nhất định đến một địa danh tiếp theo | ![]() |
| 24 | I.417b | Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe – Quy định hướng đi cho các loại phương tiện nhất định đến một địa danh tiếp theo | ![]() |
| 25 | I.417c | Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe – Quy định hướng đi cho các loại phương tiện nhất định đến một địa danh tiếp theo | ![]() |
| 26 | I.418 | Lối đi ở vị trí cấm rẽ – Báo hiệu lối đi thay thế ở nơi phía trước khi có biển cấm. Hình ảnh mũi tên chỉ hướng có thể thay đổi tùy vào thực tế | ![]() |
| 27 | I.419a | Chỉ dẫn địa giới – Báo ranh giới địa phận của tỉnh, thành phố, huyện. | ![]() |
| 28 | I.419b | Chỉ địa giới trên tuyến đường đối ngoại – Báo ranh giới địa phận của tỉnh, thành phố, huyện kèm từ tiếng anh ZONE, dùng cho tuyến đối ngoại hoặc nhiều người nước ngoài qua lại. | ![]() |
| 29 | I.422a | Di tích lịch sử – Chỉ dẫn nơi có khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh,… ở hai ven đường. | ![]() |
| 30 | I.422b | Di tích lịch sử trên tuyến đường đối ngoại – Chỉ dẫn nơi có khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh,… ở hai ven đường cho tuyến đối ngoại hoặc nhiều người nước ngoài qua lại. | ![]() |
| 31 | I.423a | Vị trí người đi bộ sang ngang – Báo vị trí có vạch sang ngang, lái xe phải chú nhường người đi bộ. Tùy vào luồng lưu thông sẽ gắn biển a hoặc b sao cho biểu tượng người đi bộ sẽ phải hướng ra ngoài đường. | ![]() |
| 32 | I.423b | Vị trí người đi bộ sang ngang – Báo vị trí có vạch sang ngang, lái xe phải chú nhường người đi bộ. Tùy vào luồng lưu thông sẽ gắn biển a hoặc b sao cho biểu tượng người đi bộ sẽ phải hướng ra ngoài đường. | ![]() |
| 33 | I.423c | Điểm bắt đầu đường đi bộ – Báo hiệu bắt đầu đoạn đường dành cho người đi bộ, không dùng cho các vị trí đi bộ cắt ngang qua đường. | ![]() |
| 34 | I.424a | Cầu vượt qua đường cho người đi bộ – Báo vị trí có cầu vượt cho người đi bộ, tùy hướng lên sẽ lựa chọn biển (a,b) sao cho phù hợp. | ![]() |
| 35 | I.424b | Cầu vượt qua đường cho người đi bộ – Báo vị trí có cầu vượt cho người đi bộ, tùy hướng lên sẽ lựa chọn biển (a,b) sao cho phù hợp. | ![]() |
| 36 | I.424c | Hầm chui qua đường cho người đi bộ – Chỉ dẫn vị trí có hầm chui qua đường cho người đi bộ. | ![]() |
| 37 | I.424d | Hầm chui qua đường cho người đi bộ – Chỉ dẫn vị trí có hầm chui qua đường cho người đi bộ. | ![]() |
| 38 | I.425 | Bệnh viện – Báo sắp đến bệnh viện, trạm xá, bệnh xá; người điều khiển phương tiện phải giảm tốc, không bấm còi. | ![]() |
| 39 | I.426 | Trạm cấp cứu – Báo nơi có trạm cấp cứu y tế gần đường. | ![]() |
| 40 | I.427a | Trạm sửa chữa – Báo vị trí cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, xe máy. | ![]() |
| 41 | I.427b | Công trình kiểm soát tải trọng xe – Báo vị trí trạm kiểm tra tải trọng xe. | ![]() |
| 42 | I.428a | Cửa hàng xăng dầu – Báo vị trí trạm xăng. | ![]() |
| 43 | I.428b | Trạm nạp điện – Báo vị trí trạm sạc xe điện | ![]() |
| 44 | I.428c | Cửa hàng xăng dầu và trạm nạp điện – Báo vị trí trạm xăng kết hợp nơi sạc xe điện. | ![]() |
| 45 | I.429 | Nơi rửa xe – Báo vị trí dịch vụ rửa xe trên đường. | ![]() |
| 46 | I.430 | Điện thoại – Báo nơi có trạm điện thoại công cộng phục vụ khách đi đường | ![]() |
| 47 | I.431 | Trạm dừng nghỉ – Chỉ dẫn nơi có dịch vụ phục vụ người đi đường (ăn uống, nghỉ, nhiên liệu…). | ![]() |
| 48 | I.432 | Khách sạn – Chỉ dẫn nơi có cơ sở khách sạn lưu trú cho người đi đường. | ![]() |
| 49 | I.433a | Nơi nghỉ mát – Chỉ dẫn vị trí khu nghỉ mát. | ![]() |
| 50 | I.433b | Nơi cắm trại – Chỉ dẫn vị trí được phép dựng lều, cắm trại. | ![]() |
| 51 | I.433c | Nơi dành cho nhà lưu động – Chỉ dẫn vị trí cho nhà lưu động. | ![]() |
| 52 | I.433d | Nơi cắm trại và nhà lưu động – Chỉ dẫn kết hợp chỉ vị trí khu cắm trại và nhà lưu động. | ![]() |
| 53 | I.433e | Nhà trọ – Chỉ dẫn nơi có nhà trọ/nhà nghỉ ở tuyến đường đối ngoại, nhiều người nước ngoài qua lại. | ![]() |
| 54 | I.434a | Bến xe buýt – Chỉ vị trí chỗ dừng/đỗ xe buýt cho khách lên xuống (có thể kèm biển phụ tuyến/tên). | ![]() |
| 55 | I.434b | Bến xe tải – Chỉ khu vực nhận trả hàng hóa cho xe tải. | ![]() |
| 56 | I.435 | Bến xe điện – Chỉ vị trí dừng/đỗ dành cho xe điện cho khách lên xuống | ![]() |
| 57 | I.436 | Trạm cảnh sát giao thông – Chỉ dẫn nơi đặt trạm Cảnh sát giao thông; phương tiện giảm tốc, không được phép vượt khi qua khu vực này. | ![]() |
| 58 | I.437 | Đường cao tốc – Chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc | ![]() |
| 59 | I.439 | Tên cầu – Chỉ thông tin tên cầu (ghi tên, lý trình, các thông tin quản lý). | ![]() |
| 60 | I.440 | Đường đang thi công – Chỉ đoạn đường đang thi công/sửa chữa (ghi lý trình). | ![]() |
| 61 | I.441a | Báo hiệu phía trước có công trường thi công (500 m) | ![]() |
| 62 | I.441b | Báo hiệu phía trước có công trường thi công (100 m). | ![]() |
| 63 | I.441c | Báo hiệu phía trước có công trường thi công (50 m). | ![]() |
| 64 | I.442 | Chợ – Báo sắp tới khu vực có chợ; phương tiện lưu ý, giảm tốc. | ![]() |
| 65 | I.443 | Xe kéo rơ-moóc – Báo hiệu xe có moóc/xe kéo xe; đặt trên nóc cabin xe kéo. | ![]() |
| 66 | I.444a | Ga tàu – Chỉ dẫn hướng vào ga tàu. | ![]() |
| 67 | I.444b | Sân bay – Chỉ dẫn hướng vào sân bay. | ![]() |
| 68 | I.444c | Bãi đậu xe – Chỉ dẫn hướng vào bãi đậu xe. | ![]() |
| 69 | I.444d | Bến xe khách đường dài – Chỉ dẫn hướng vào bến xe khách liên tỉnh. | ![]() |
| 70 | I.444e | Trạm cấp cứu – Chỉ dẫn đường vào trạm cấp cứu, bệnh viện. | ![]() |
| 71 | I.444f | Bến tàu khách – Chỉ dẫn đường vào bến tàu hành khách. | ![]() |
| 72 | I.444g | Khu danh thắng & du lịch – Chỉ dẫn vào khu danh lam, thắng cảnh. | ![]() |
| 73 | I.444h | Trạm xăng – Chỉ dẫn vào trạm cung cấp nhiên liệu. | ![]() |
| 74 | I.444i | Trạm rửa xe – Chỉ dẫn vào nơi rửa, chăm sóc phương tiện. | ![]() |
| 75 | I.444j | Bến phà – Chỉ dẫn đường vào bến phà. | ![]() |
| 76 | I.444k | Ga tàu điện ngầm – Chỉ dẫn đường vào ga tàu điện ngầm. | ![]() |
| 77 | I.444l | Khu vực dịch vụ cho khách đi đường – Chỉ dẫn các dịch vụ tổng hợp tại trạm dừng. | ![]() |
| 78 | I.444m | Trạm sửa chữa xe – Chỉ dẫn đến trạm sửa chữa trong khu dịch vụ. | ![]() |
| 79 | I.445a | Đường trơn phải chạy chậm – Báo trước đoạn đường trơn, yêu cầu chạy chậm để tránh trượt ngã. | ![]() |
| 80 | I.445b | Đường dốc phải đi chậm, cẩn thận – Báo trước đoạn dốc lớn, tầm nhìn hạn chế. | ![]() |
| 81 | I.445c | Đoạn đường sương mù tầm nhìn hạn chế – Báo trước đoạn cần tập trung, giảm tốc để tránh tình huống bất ngờ do hạn chế tầm nhìn | ![]() |
| 82 | I.445d | Nền đường yếu – Báo nền đường phía trước yếu, sụt lún; cần đi chậm, cẩn trọng. | ![]() |
| 83 | I.445e | Xe lớn/quá khổ đi sát về bên phải – Hướng dẫn cho xe lớn/quá khổ đi với tốc độ chậm phải đi đúng làn đường quy định trên tuyến đó, tránh ảnh hưởng đến lưu thông phương tiện khác. | ![]() |
| 84 | I.445f | Khu vực có gió ngang mạnh – Báo trước vị trí thường có gió ngang mạnh như cầu vượt qua vịnh, cầu lớn, cửa núi,… | ![]() |
| 85 | I.445g | Đoạn đường nguy hiểm hay xảy ra tai nạn – Cảnh báo khu vực nguy hiểm, đã từng xảy ra nhiều tai nạn. | ![]() |
| 86 | I.445h | Đường xuống dốc liên tục – Báo trước đoạn xuống dốc liên tục; nhắc lái xe đi sát phải, giảm tốc. | ![]() |
| 87 | I.446 | Nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật – Chỉ vị trí đỗ ưu tiên cho người khuyết tật. | ![]() |
| 88 | I.447a | Cầu vượt liên thông – Chỉ dẫn hướng đi tại khu vực tổ chức giao thông liên thông | ![]() |
| 89 | I.447b | Cầu vượt liên thông – Chỉ dẫn hướng đi tại khu vực tổ chức giao thông liên thông. | ![]() |
| 90 | I.447c | Cầu vượt liên thông – Chỉ dẫn hướng đi tại khu vực tổ chức giao thông liên thông. | ![]() |
| 91 | I.447d | Cầu vượt liên thông (kiểu d) – Chỉ dẫn hướng đi tại khu vực tổ chức giao thông liên thông. | ![]() |
| 92 | I.448 | Làn đường cứu nạn hay làn thoát xe khẩn cấp – Chỉ dẫn vị trí và khoảng cách đến đường cứu nạn | ![]() |
| 93 | I.449 | Biển tên đường – Hiển thị tên đường cho tuyến đường đối ngoại. | ![]() |
2.2. Biển báo chỉ dẫn trên đường cao tốc
Căn cứ tại chương 9 QCVN 41:2024/BGTVT, biển báo chỉ dẫn trên đường cao tốc gồm 47 biển & biến thể với các tên gọi, công dụng và hình ảnh như sau:
| STT | Mã biển | Tên biển – Ý nghĩa | Hình ảnh minh họa |
| 1 | IE.450a | Khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc – Báo trước khoảng cách sắp đến nút giao với đường dẫn vào cao tốc (ghi bội số 100 m). | ![]() |
| 2 | IE.450b | Sơ đồ đến đường dẫn vào đường cao tốc – Chỉ dẫn sơ đồ vị trí nút giao để đi vào đường cao tốc, đặt cách nút giao ít nhất bằng tầm nhìn một chiều của cấp đường. | ![]() |
| 3 | IE.451a | Khoảng cách đến lối vào đường cao tốc – Báo trước khoảng cách đến lối vào cao tốc trên đường dẫn vào; vị trí đặt tùy chiều dài đường dẫn. | ![]() |
| 4 | IE.451b | Lối vào đường cao tốc – Đặt tại cuối đường dẫn vào, chỉ hướng rẽ vào đường cao tốc. | ![]() |
| 5 | IE.452 | Bắt đầu đường cao tốc – Biển nền xanh lá cây, chữ trắng; ghi tên, ký hiệu, tốc độ tối đa và tối thiểu (hoặc theo từng làn). | ![]() |
| 6 | IE.453a | Khoảng cách đến điểm kết thúc đường cao tốc – Báo trước khoảng cách còn lại đến điểm kết thúc tuyến cao tốc. | ![]() |
| 7 | IE.453b | Điểm kết thúc đường cao tốc – Chỉ vị trí chính xác nơi kết thúc phạm vi đường cao tốc. | ![]() |
| 8 | IE.453c | Hết đường cao tốc – Báo hiệu đã ra khỏi phạm vi đường cao tốc. | ![]() |
| 9 | IE.454 | Khoảng cách đến lối ra phía trước – Báo trước khoảng cách còn lại tới nút giao/lối ra (thường đặt tại 1 km và 2 km trước nút giao). | ![]() |
| 10 | IE.455a | Khoảng cách đến các lối ra tiếp theo – Báo trước các lối ra kế tiếp (thể hiện 2-3 nút giao liên tiếp trên tuyến). | ![]() |
| 11 | IE.456a | Khoảng cách đến trạm dừng nghỉ – Báo trước khoảng cách còn lại đến trạm dừng nghỉ (kèm biểu tượng 3 – 4 dịch vụ chính). | ![]() |
| 12 | IE.456b | Hướng rẽ vào trạm dừng nghỉ – Báo hướng rẽ vào trạm dừng nghỉ, đặt cách nút giao khoảng 150 m. | ![]() |
| 13 | IE.456c | Lối vào trạm dừng nghỉ – Đặt ngay trước lối vào trạm dừng nghỉ, báo vị trí chính xác để rẽ vào. | ![]() |
| 14 | IE.457a | Khoảng cách đến nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ – Báo khoảng cách đến bãi đỗ trong khu trạm dừng nghỉ. | ![]() |
| 15 | IE.457b | Hướng rẽ đến bãi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ – Báo hướng rẽ để vào bãi đỗ trong khu trạm dừng nghỉ. | ![]() |
| 16 | IE.458 | Khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo – Đặt ngay sau trạm dừng nghỉ, chỉ khoảng cách đến các trạm dừng kế tiếp. | ![]() |
| 17 | IE.459a | Khoảng cách đến khu tham quan, du lịch – Báo trước khoảng cách đến khu danh lam, thắng cảnh. | ![]() |
| 18 | IE.459b | Hướng rẽ vào khu tham quan, du lịch – Đặt cách nút giao 150 m, chỉ hướng rẽ vào khu du lịch. | ![]() |
| 19 | IE.460a | Cột kilômét (kiểu a) – Loại một chữ số lý trình. | ![]() |
| 20 | IE.460b | Cột kilômét (kiểu b) – Loại hai chữ số lý trình. | ![]() |
| 21 | IE.460c | Cột kilômét (kiểu c) – Loại ba chữ số lý trình. | ![]() |
| 22 | IE.461a | Khoảng cách đến khu dịch vụ công cộng, giải trí – Báo trước khoảng cách đến khu dịch vụ (sân bay, ga tàu, sân golf…). | ![]() |
| 23 | IE.461b | Hướng rẽ vào khu dịch vụ công cộng, giải trí – Chỉ hướng rẽ vào khu vực dịch vụ/giải trí như bến xe, bến cảng, sân golf,.. | ![]() |
| 24 | IE.461c | Hướng rẽ vào khu dịch vụ công cộng – Chỉ hướng đến vị trí của khu dịch vụ. | ![]() |
| 25 | IE.461d | Hướng rẽ vào khu giải trí – Chỉ vị trí khu vui chơi, thể thao, nghỉ dưỡng. | ![]() |
| 26 | IE.462 | Tần số phát sóng radio – Thông báo tần số radio phát thông tin giao thông, thời tiết phục vụ người lái xe trên cao tốc. | ![]() |
| 27 | IE.463a | Khoảng cách đến công trình kiểm soát tải trọng xe – Báo trước khoảng cách đến trạm kiểm soát tải trọng. | ![]() |
| 28 | IE.463b | Hướng rẽ vào công trình kiểm soát tải trọng xe – Chỉ hướng rẽ, đi vào trạm. | ![]() |
| 29 | IE.463c | Lối vào công trình kiểm soát tải trọng xe – Đặt ngay tại nút giao dẫn vào trạm kiểm soát tải trọng. | ![]() |
| 30 | IE.464a | Chỉ dẫn lối ra một chiều – Đặt trên giá long môn, chỉ hướng phân làn (mũi tên thẳng xuống dưới) hoặc ra khỏi cao tốc (hướng lên chếch phải). | ![]() |
| 31 | IE.464b | Chỉ dẫn hướng ra – Hướng dẫn ra khỏi cao tốc, đến vị trí các khu vực dân cư lân cận. | ![]() |
| 32 | IE.465 | Chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách – Ghi tên các địa danh kèm khoảng cách tương ứng đến từng nơi. | ![]() |
| 33 | IE.466 | Sơ đồ lối ra một chiều – Biển sơ đồ thể hiện tất cả các lối ra một chiều tại nút giao kế tiếp trên đường cao tốc, giúp lái xe xác định trước hướng tuyến cần đi. | ![]() |
| 34 | IE.467a | Vị trí nhập làn xe – Đặt tại phía trước nơi nhập làn, hướng dẫn tài xế đi đúng phần đường. | ![]() |
| 35 | IE.467b | Vị trí nhập làn xe – Cảnh báo sắp đến đoạn nhập làn ở nút giao thông có lưu lượng xe lớn, thể hiện khoảng cách để ước lượng rõ vị trí giao cắt. | ![]() |
| 36 | IE.468a | Chướng ngại vật phía trước – Báo trước vật cản nằm giữa phần xe chạy, hướng dẫn đi vòng bên trái. | ![]() |
| 37 | IE.468b | Chướng ngại vật phía trước – Cho phép đi vòng cả hai bên chướng ngại vật. | ![]() |
| 38 | IE.468c | Chướng ngại vật phía trước – Báo chướng ngại vật, hướng dẫn đi vòng bên phải để vượt qua. | ![]() |
| 39 | IE.469 | Tiêu phản quang – chỉ dẫn hướng rẽ để nhắc người điều khiển phương tiện chuẩn bị đổi hướng đi khi sắp vào đường cong nguy hiểm. | ![]()
|
| 40 | IE.470 | Số điện thoại khẩn cấp – Cung cấp số điện thoại liên hệ cứu hộ, cứu nạn khi có sự cố trên đường cao tốc. | ![]() |
| 41 | IE.471 | Giữ khoảng cách lái xe an toàn – Nhắc người lái duy trì khoảng cách an toàn giữa các xe khi lưu thông. | ![]() |
| 42 | IE.472a | Khoảng cách đến trạm thu phí – Báo trước khoảng cách còn lại đến trạm thu phí để giảm tốc độ, chú ý quan sát. | ![]() |
| 43 | IE.472b | Trạm thu phí – Biến thể khác của biển 472a, cắm trước trạm thu phí, thông báo đã đến trạm. | ![]() |
| 44 | IE.473 | Giảm tốc độ – Nhắc tài xế giảm tốc tại khu vực nguy hiểm, đông xe, trạm thu phí hoặc có chướng ngại vật. | ![]() |
| 45 | IE.474 | Lối ra đường cao tốc – Biển chỉ vị trí rẽ ra khỏi tuyến cao tốc. | ![]() |
Trên đây là toàn bộ chia sẻ toàn tập về 138+ biển báo hiệu lệnh đầy đủ, mới nhất theo QCVN 41:2024/BGTVT hiện hành 2025. Hy vọng với những kiến thức mà OSAKAR đã chia sẻ trong bài, bạn đã có thể nhận biết & phân biệt, từ đó tự tin chiến thắng khi bước vào phòng thi sát hạch lái xe nhé!
Sau khi thi đỗ bằng lái, nếu bạn chưa biết mua xe gì bền, đẹp và phải dễ điều khiển đối với người mới, những model sau của OSAKAR chắc chắn sẽ không làm bạn phải thất vọng:

- NISPA VERA X: NISPA VERA X mang phong cách đậm chất cổ điển Ý, gợi nhớ đến hình ảnh những chiếc Vespa huyền thoại nhưng được thổi hồn năng động bởi những chi tiết hiện đại cụm đèn pha góc cạnh mạnh mẽ, xi nhan thanh mảnh bố trí đối xứng hình chữ V, cùng bảng màu trẻ trung, thời thượng. Xe sử dụng động cơ danh định 1000W – có thể đẩy lên tối đa 1580W, cho khả năng bứt tốc nhanh với vận tốc cực đại 46km/h. Bộ ắc quy 60V/20Ah dung lượng lớn giúp xe đạt quãng đường 80km chỉ với một lần sạc, đáp ứng tốt nhu cầu di chuyển trong ngày. Về trang bị tiện ích, NISPA VERA X sở hữu hệ thống giảm xóc Eagle mang lại cảm giác êm ái khi vận hành; phanh đĩa trước và phanh tang trống sau giúp kiểm soát an toàn trong các tình huống khẩn cấp. Hệ thống đèn Full LED siêu sáng & tiết kiệm điện hỗ trợ người lái di chuyển thuận tiện, dễ dàng hơn vào ban đêm. Xe còn được trang bị Smartkey với 4 tính năng thông minh (mở/ khoá xe nhanh, chống trộm, tìm xe,); khả năng chống nước đạt chuẩn IP67 đảm bảo an toàn khi đi dưới mưa hoặc rửa xe;cốp xe rộng rãi cho phép chứa mũ bảo hiểm cùng nhiều vật dụng cá nhân tiện lợi.

- NISPA LUMIA: NISPA LUMIA ghi dấu ấn với thiết kế thanh lịch lấy cảm hứng từ dòng xe Vespa huyền thoại đầy phóng khoáng, điểm nhấn “cà vạt” crom tinh tế và dải xi-nhan LED hình chữ L chạy dọc hai bên yếm trước – tạo hiệu ứng ánh sáng bắt mắt, đặc biệt là khi di chuyển ban đêm. Xe sử dụng động cơ công suất cực đại 1580W, cho vận tốc tối đa 46 km/h và tầm hoạt động 80km với ắc quy dung lượng 60V/20Ah. Ngoài hiệu năng mạnh mẽ, NISPA LUMIA còn được trang bị Smartkey đa chức năng gồm mở xe nhanh, định vị và chống trộm báo động; chuẩn chống nước IP67 giúp xe vận hành ổn định ngay cả khi mưa lớn hoặc trong điều kiện ngập nước nhẹ; cùng cổng sạc USB tích hợp trong cốp xe, “cứu cánh” cho những chiếc điện thoại hết pin.
OSAKAR tự hào là thương hiệu xe điện Việt Nam chất lượng cao với hơn 20 năm kinh nghiệm. Được thành lập với sứ mệnh mang đến giải pháp di chuyển xanh - thời trang - hiện đại, OSAKAR không ngừng cải tiến và phát triển các dòng xe thân thiện với môi trường, giúp người dùng tiết kiệm chi phí và tự tin thể hiện phong cách.
Nhanh tay theo dõi OSAKAR - Xe điện thế hệ mới để cập nhật những thông tin mới nhất liên quan đến xe đạp điện, xe máy điện, xe 50cc tại các kênh sau!












































































































































