Các loại biển báo cấm đỗ xe: Phân biệt, ý nghĩa, mức phạt 2025
Biển báo cấm đỗ xe (P.131) thuộc nhóm biển cấm, dùng để bắt buộc các phương tiện không được phép đỗ trong khu vực áp dụng quy định. Mục đích của biển là đảm bảo lưu thông thông suốt, tránh ùn tắc và giữ an toàn cho người tham gia giao thông – đặc biệt tại các đoạn đường hẹp, ngã ba, cổng trường, bệnh viện hoặc khu vực đông dân cư.
Trong bài viết này, OSAKAR sẽ giúp bạn hiểu rõ từ A-Z về biển báo cấm đỗ xe, bao gồm:
- Phân biệt & ý nghĩa các biển P.131a, P.131b, P.131c: Tất cả đều có điểm chung là cấm đỗ xe (nhưng không cấm dừng), tuy nhiên P.131a cấm đỗ xe mọi thời điểm; P.131b cấm đỗ ngày lẻ; P.131c cấm đỗ ngày chẵn.
- Phân biệt biển cấm đỗ xe & biển cấm đỗ xe theo giờ: Biển cấm đỗ xe gắn kèm biển phụ S.505a quy định cấm theo loại phương tiện; nếu gắn kèm biển phụ S.508a/b sẽ thể hiện khung giờ áp dụng lệnh cấm.
- Sự khác biệt giữa biển cấm đỗ và biển cấm dừng đỗ: Biển P.131 chỉ cấm đỗ xe, vẫn được dừng tạm thời; còn biển P.130 cấm tuyệt đối cả dừng lẫn đỗ xe.
- Mức xử phạt khi đỗ xe nơi có biển cấm: Có thể bị phạt tới 22.000.000 đồng, trừ tối đa 10 điểm GPLX theo nghị định 168/2024/NĐ-CP hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự nếu đỗ xe sai luật gây tai nạn nghiêm trọng.
- Cách đỗ xe đúng luật & tránh bị phạt: Luôn quan sát biển phụ, đỗ sát lề phải, quan sát & xi nhan khi đưa xe tấp vào lề, không đỗ làm che khuất biển báo,…
Cùng OSAKAR tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây!
Nội dung bài đăng
- 1. Biển báo cấm đỗ xe là gì? Đặc điểm, ý nghĩa, phân biệt các biển báo cấm đỗ xe hiện nay
- 2. Biển cấm đỗ xe ô tô & biển cấm đỗ xe theo giờ là sao, phạm vi áp dụng như thế nào?
- 3. Biển cấm đỗ có được dừng xe không? Phân biệt biển “cấm dừng xe và cấm đỗ xe” với biển “cấm đỗ xe” đơn thuần
- 4. Mức phạt vi phạm khi đỗ xe nơi có biển cấm theo nghị định 168
- Mẹo đỗ xe đúng luật & tránh bị phạt
- 6. Lời kết
1. Biển báo cấm đỗ xe là gì? Đặc điểm, ý nghĩa, phân biệt các biển báo cấm đỗ xe hiện nay
Biển báo cấm đỗ xe là biển báo thuộc nhóm biển cấm, có tác dụng cấm các loại xe cơ giới thực hiện hành vi đỗ xe tại khu vực có hiệu lực của biển. Hành vi “đỗ” được hiểu là để xe cố định một chỗ, còn người lái rời khỏi xe – tiềm ẩn rủi ro gây ùn tắc ở các đoạn đường nhỏ hoặc những nơi có lưu lượng phương tiện lớn như: ngã ba/ngã tư, cổng trường, bệnh viện, chợ,…

Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT, nhóm biển cấm đỗ xe gồm các loại mang mã hiệu P.131a, P.131b và P.131c, cụ thể như sau:
- P.131a: Có nền xanh, viền đỏ, một vạch đỏ chéo từ góc trên bên trái kéo dài xuống góc dưới bên phải. Biển P.131a phổ biến nhất trong các loại biển báo cấm đỗ xe, có ý nghĩa rằng “Cấm đỗ xe hoàn toàn mọi thời điểm trong ngày”.
- P.131b: Có kiểu dáng giống biển P.131a cơ bản, có điểm khác là bổ sung một vạch trắng kẻ dọc nằm dưới vạch đỏ chéo. Ý nghĩa của biển P.131b là cấm hành vi đỗ xe vào ngày lẻ (VD: ngày 01/10, ngày 03/08, ngày 11/12,…).
- P.131c: Có kiểu dáng giống P.131b, nhưng thay vì một vạch dọc thì biển này có tới hai vạch trắng song song nhau. Biển này có ý nghĩa rằng cấm đỗ xe trên khu vực quy định trong ngày chẵn (VD: ngày 02/04, ngày 06/11, ngày 22/05,…).
Cũng căn cứ theo QCVN 41:2024/BGTVT, biển cấm đỗ xe có phạm vi hiệu lực bắt đầu từ vị trí bắt đầu đặt biển cho đến nút giao kế tiếp mà không có biển nhắc lại hoặc xuất hiện biển “Hết tất cả các lệnh cấm” (DP.135).
Ngoài ra, ở các khu vực cấm theo giờ hoặc theo phương tiện nhất định, phạm vi hiệu lực chỉ áp dụng trong thời gian hoặc loại phương tiện nhất định được ghi cụ thể trên biển phụ. Chi tiết về vấn đề này sẽ được OSAKAR đề cập cụ thể ở mục thứ 2 ngay kế tiếp dưới đây.
2. Biển cấm đỗ xe ô tô & biển cấm đỗ xe theo giờ là sao, phạm vi áp dụng như thế nào?
Trên thực tế, tùy vào tình trạng giao thông trên tuyến đường, các cơ quan chức năng có thẩm quyền có thể áp dụng lệnh cấm đỗ xe theo từng loại phương tiện (chẳng hạn như ô tô, xe tải,…) hoặc theo từng khung giờ để đảm bảo lưu thông thông suốt, tránh ùn tắc. Chẳng hạn:
2.1. Biển cấm đỗ xe ô tô
Là dạng biển cấm đỗ xe P.131a/b/c được gắn thêm biển phụ S.505a hình chữ nhật màu trắng có biểu tượng là hình chiếc ô tô màu đen. Khi đó, biển có nghĩa cấm đỗ xe đối với ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô – không áp dụng cho xe máy hoặc xe thô sơ.

Trên thực tế, bạn có thể thấy biển cấm đỗ xe ô tô sẽ thường được cắm ở:
- Khu phố hẹp, đường nhỏ trong khu dân cư.
- Khu vực trước cổng trường học, bệnh viện, chung cư.
- Nơi xe ô tô đỗ sẽ chiếm lòng đường, gây cản trở cho các phương tiện khác lưu thông
2.2. Biển cấm đỗ xe theo giờ là sao?
Biển cấm đỗ xe theo giờ là biển P.131a/b/c được gắn kèm biển phụ S.508a (hiển thị một khung giờ) hoặc S.508b (hiển thị nhiều khung giờ) để quy định thời gian lệnh cấm có hiệu lực. Dạng biển này sẽ thường được áp dụng cho các đoạn đường hay có ách tắc trong một khung thời gian nhất định, việc cấm đỗ trong thời điểm đó sẽ giúp việc lưu thông trên tuyến trở nên suôn sẻ, tránh tình trạng ách tắc.

3. Biển cấm đỗ có được dừng xe không? Phân biệt biển “cấm dừng xe và cấm đỗ xe” với biển “cấm đỗ xe” đơn thuần
Câu trả lời là Có, biển cấm đỗ được phép dừng xe tạm thời – miễn là vẫn ngồi trên xe và không tắt máy. Để giúp bạn hiểu hơn về hai trạng thái này, theo Điều 18 Luật Giao thông đường bộ 2008:
- Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác. Chẳng hạn như: đón trả khách, đưa đón con đến trường, shipper trả hàng,… mà tài xế vẫn ngồi trên xe, sẵn sàng đi tiếp khi những hoạt động trên hoàn thành
- Đỗ xe là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian. Chẳng hạn như đỗ xe ở lề đường để: vào cửa hàng mua đồ, vào quán ăn, đi vệ sinh công cộng,…
Do nhiều lái xe vẫn còn lẫn lộn giữa “dừng xe” và “đỗ xe”, việc này dẫn đến việc các bạn lẫn lộn giữa biển cấm đỗ P.131 đơn thuần với biển cấm dừng và đỗ xe P.130 – gây không ít “bối rối” trong quá trình tham gia giao thông.

Cụ thể, dưới đây là bảng so sánh chi tiết A-Z kèm ví dụ để bạn hiểu rõ & tự phân biệt dễ dàng hai biển này:
| Tiêu chí | Cấm đỗ xe (P.131) | Cấm dừng và đỗ xe (P.130) |
| Ký hiệu | Một vạch đỏ chéo từ góc trên bên trái trên xuống góc dưới bên phải | Hai vạch đỏ chéo giao nhau tạo hình chữ X |
| Hành vi bị cấm | Cấm đỗ xe lâu dài; vẫn được phép dừng xe tạm thời | Cấm tuyệt đối cả dừng lẫn đỗ xe. |
| Ví dụ | Nếu trước cổng trường cắm biển P.131:
| Ở chân cầu vượt có biển cấm dừng và đỗ xe (P.130). Điều này có nghĩa, tất cả các hành vi ngừng di chuyển, không cần biết là dừng xe tạm thời (VD: để nghe điện thoại chẳng hạn) hay đỗ xe lâu dài thì đều sẽ vi phạm biển này và bị phạt như nhau theo quy định. |

4. Mức phạt vi phạm khi đỗ xe nơi có biển cấm theo nghị định 168
Theo nghị định 168/2024/NĐ-CP, nếu cố tình vi phạm biển báo cấm đỗ xe, tài xế có thể bị phạt hành chính tới 22.000.000 đồng, trừ 10 điểm trên GPLX tùy mức độ và loại xe – thậm chí là truy cứu trách nhiệm hình sự nếu gây tai nạn có hậu quả nghiêm trọng, cụ thể:
| Loại phương tiện | Căn cứ điều, khoản | Hành vi vi phạm | Mức phạt tiền | Trừ điểm GPLX |
| Xe ô tô, xe chở người 4 bánh, xe chở hàng 4 bánh và tương tự ô tô | Điểm e, Khoản 3, Điều 6 | Đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc “Cấm dừng xe và đỗ xe”. | 800.000 – 1.000.000 đồng | – |
| Điểm a, Khoản 10, Điều 6 | Đỗ xe nơi cấm dẫn đến tai nạn giao thông | 20.000.000 – 22.000.000 đồng | -10 điểm | |
| Xe mô tô, xe gắn máy và tương tự | Điểm e, Khoản 2, Điều 7 | Đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc “Cấm dừng xe và đỗ xe” | 400.000 – 600.000 đồng | – |
| Điểm a, Khoản 10, Điều 7 | Đỗ xe nơi cấm gây tai nạn giao thông | 10.000.000 – 14.000.000 đồng | -10 điểm | |
| Xe máy chuyên dùng | Điểm a, Khoản 2, Điều 8 | Đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc “Cấm dừng và đỗ xe” | 600.000 – 800.000 đồng | – |
| Điểm a, Khoản 8, Điều 8 | Đỗ xe nơi cấm gây tai nạn giao thông | 14.000.000 – 16.000.000 đồng | – | |
| Xe ô tô chở hành khách, xe tương tự ô tô chở người | Điểm d, Khoản 5, Điều 20 | Đón, trả khách tại nơi cấm dừng, cấm đỗ | 1.000.000 – 2.000.000 đồng | -2 điểm |

Đặc biệt, trong trường hợp đỗ xe nơi có biển cấm mà gây tai nạn có hậu quả nghiêm trọng: làm thiệt hại tài sản từ 100.000.000 đồng, thương tật/thương tích với tỷ lệ trên 61%, khiến 1 nạn nhân chết trở lên thì tài xế có thể bị truy tố trách nhiệm Hình sự về “Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ” tại Điều 260 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung bởi khoản 72 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) có mức phạt từ 30.000.000 – 100.000.000 đồng, cải tạo không giam giữ đến 03 năm và phạt tù từ 01 – 15 năm.
>> Đọc thêm tại: Luật số 12/2017/QH14 của Quốc hội: Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật hình sự số 100/2015/QH13
Mẹo đỗ xe đúng luật & tránh bị phạt
Để đảm bảo đỗ xe đúng luật và tránh rủi ro bị phạt, các tài xế nên lưu ý những kinh nghiệm “xương máu” sau trong quá trình lái xe của mình:
- Quan sát kỹ biển báo và bảng phụ: Trước khi có ý định dừng, bạn cần luôn nhìn kỹ biển báo để xác định là “Cấm đỗ xe” (biểu tượng dấu gạch chéo) hay “Cấm dừng và đỗ xe” (biểu tượng chữ X), bên cạnh đó, bạn cũng cần để ý xem biển có biển phụ hay không và nó báo hiệu (lệnh cấm áp dụng cho xe gì, khung giờ cấm,…) để chấp hành cho đúng.
- Đỗ sát lề phải, song song với mép đường: Xe phải đỗ sát lề phải theo chiều đi của mình, song song với mép đường. Không đỗ chéo hoặc xa quá 25cm so với lề (căn cứ theo điểm đ khoản 2 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) gây lấn ra phần đường xe chạy, đặc biệt ở khu vực lòng đường hẹp. Trong trường hợp đường không có lề/hè phố, hãy đỗ sát mép đường xe chạy.

- Không đỗ ở các vị trí bị cấm theo luật: Bên cạnh biển “Cấm đỗ” và “Cấm dừng xe và đỗ xe”, theo Khoản 4 Điều 18 Luật Giao thông đường bộ 2008 – người lái còn không được dừng, đỗ xe tại các vị trí sau: Bên trái đường một chiều; Trên các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất; Trên cầu, gầm cầu vượt; Song song với một xe khác đang dừng, đỗ; Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 5 mét tính từ mép đường giao nhau; Nơi dừng của xe buýt; Trước cổng và trong phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức; Tại nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; Trong phạm vi an toàn của đường sắt; Che khuất biển báo hiệu đường bộ.
- Khi cần dừng: Nếu cần dừng xe để đón trả khách, đưa đón người thân, giao hàng,… bạn cần bật xi nhan phải để cảnh báo phương tiện phía sau và chuyển làn, sau đó dừng an toàn sát lề đường. Trong quá trình dừng, các bạn cần phải luôn ở phạm vi xe – tránh đứng cách xa dẫn đến lỗi đỗ xe ở nơi cấm.
- Đỗ xe xong, luôn kiểm tra an toàn: Khi dừng đỗ, bạn cần đảm bảo xe không che khuất biển báo giao thông, giúp các phương tiện khác có tầm nhìn thông thoáng trong quan sát các tín hiệu/hiệu lệnh trên đường. Trong trường hợp đỗ xe che lấp biển báo, tài xế sẽ bị phạt từ 600.000 – 800.000 đồng với xe máy và 800.000 – 1.000.000 với ô tô theo điểm b Khoản 2 Điều 8 và điểm đ Khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP hiện hành.
6. Lời kết
Vừa rồi, OSAKAR đã tổng hợp và phân tích chi tiết A-Z về ý nghĩa, phạm vi hiệu lực, cách phân biệt cũng như mức xử phạt khi vi phạm các loại biển báo cấm đỗ xe. Hy vọng rằng với những kiến thức này, bạn đọc đã có thể nhận diện chính xác biển báo, làm tốt bài thi sát hạch lái xe và tuân thủ tuân thủ đúng quy định khi tham gia giao thông sau này, tránh các lỗi vi phạm đáng tiếc trong quá trình điều khiển phương tiện.
Sau khi thi xong, nếu bạn muốn tìm một chiếc xe đẹp & dễ lái cho người mới, OSAKAR có một số model đang hot sau để bạn tham khảo:

- NISPA LUMIA: NISPA LUMIA là mẫu xe điện mang phong cách thanh lịch, phóng khoáng với những đường nét mềm mại kết hợp chi tiết crom tinh tế tạo nên diện mạo thời thượng. Về sức mạnh, xe được trang bị động cơ công suất danh định 1000W – cực đại 1580W, đạt tốc độ tối đa 46km/h; pin 60V/20Ah cho quãng đường di chuyển 80km mỗi lần sạc. Về tính năng, xe được trang bị chế độ Parking ngắt động cơ, chống vọt ga khi dừng đỗ; cùng chuẩn chống nước IP67 tha hồ đi mưa/rửa xe; Smartkey mở xe nhanh, chống trộm hiệu quả; thẻ NFC khởi động 1 chạm; cốp rộng đựng mũ bảo hiểm và đồ cá nhân thoải mái;…

- NISPA VERA X: Lấy cảm hứng từ mẫu xe Vespa sang trọng và kết hợp nhiều đường nét hiện đại như đèn pha vuông, đèn xi nhan đặt chếch hình chữ V, tạo hình “cà vạt” tinh tế,…. Về hiệu suất, xe được trang bị động cơ 1000W có thể đẩy lên cực đại 1580W, cho tốc độ tối đa 46km/h; ắc quy 60V/20Ah phạm vi di chuyển 80km mỗi lần sạc – tha hồ di chuyển cả ngày. Tính năng Smartkey & thẻ NFC giúp mở/khóa xe nhanh chóng không cần lỉnh kỉnh chìa cơ; chế độ Parking chống vọt ga khi dừng đỗ an toàn; chuẩn chống nước IP67, hệ thống phanh đĩa trước & tang trống sau giúp dừng xe nhanh chóng khi gặp tình huống bất ngờ; giảm xóc Eagle êm ái giúp bạn thoải mái đi lại trong mọi địa hình; đèn full LED giúp chiếu sáng mạnh, tiết kiệm điện năng; cổng sạc USB trong cốp giúp điện thoại bạn không lo hết pin.
Chúc các bạn học tốt, thi sát hạch bằng lái xe đạt kết quả cao!
OSAKAR tự hào là thương hiệu xe điện Việt Nam chất lượng cao với hơn 20 năm kinh nghiệm. Được thành lập với sứ mệnh mang đến giải pháp di chuyển xanh - thời trang - hiện đại, OSAKAR không ngừng cải tiến và phát triển các dòng xe thân thiện với môi trường, giúp người dùng tiết kiệm chi phí và tự tin thể hiện phong cách.
Nhanh tay theo dõi OSAKAR - Xe điện thế hệ mới để cập nhật những thông tin mới nhất liên quan đến xe đạp điện, xe máy điện, xe 50cc tại các kênh sau!

